Maison Office

Danh sách 22 quận huyện TPHCM và thành phố Thủ Đức

Theo dõi Maison Office trên

Thành phố Hồ Chí Minh là 1 trong 5 thành phố trực thuộc trung ương, đồng thời được xếp vào loại đô thị đặc biệt tại Việt Nam cùng với thủ đô Hà Nội. Những định hướng phát triển và đổi mới của thành phố đã phần nào làm thay đổi bản đồ các quận ở TPHCM. Đặc biệt là khi TP. Thủ Đức được thành lập dựa trên cơ sở sáp nhập Quận 2, Quận 9 và quận Thủ Đức. Vậy đã có những sự thay đổi lớn nào về các quận huyện TPHCM? Hiện nay TPHCM có bao nhiêu quận huyện chính thức? 

1. TPHCM có bao nhiêu quận huyện?

Trước năm 2021, TP. Hồ Chí Minh bao gồm 24 quận huyện. Trong đó có 12 quận được đặt tên theo số thứ tự từ 1 – 12. Các quận, huyện còn lại được tên bằng chữ. Ngày 01/01/2021, thành phố Thủ Đức chính thức được thành lập dựa trên cơ sáp nhập Quận 2, Quận 9 và Quận Thủ Đức (theo Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội).

Hiện nay, Thành phố Hồ Chí Minh nay được chia làm 22 Quận huyện & Thành phố Thủ Đức. Trong đó có 01 Thành phố, Quận và 05 Huyện, 259 Phường, 5 Thị Trấn và 58 Xã

  • 1 Thành phố là Thành phố Thủ Đức được sát nhập toàn bộ diện tích của Quận 2; Quận 9 và toàn bộ quận Thủ Đức.
  • 16 quận bao gồm: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Quận Phú Nhuận,Quận Bình Thạnh, Quận Gò Vấp, Quận Tân Bình, Quận Bình Tân,  Quận Tân Phú.
  • 5 huyện bao gồm: Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Cần Giờ, Nhà Bè.
Vị trí địa lý của TP. Hồ Chí Minh trên bản đồ
Vị trí địa lý của TP. Hồ Chí Minh trên bản đồ

Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập vào ngày 2 tháng 7 năm 1976, là trung tâm kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục quan trọng hàng đầu cả nước. Với tổng diện tích 2.095 km2, đây còn được biết đến là thành phố lớn nhất Việt Nam. Thành phố nằm ở tọa độ địa lý chính xác trên bản đồ là 10°10′ – 10°38′ Bắc và 106°22′ – 106°54′ Đông. Cụ thể:

– Phía Đông TP.HCM: Nằm giáp với các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, bao gồm: Quận 2, Quận 9, Thủ Đức (nay được sáp nhập thành thành phố Thủ Đức). Khu vực này sở hữu tuyến đường cao tốc TP.HCM – Long Thành – Dầu Giây đồng thời tập trung phát triển các khu đô thị, khu công nghệ cao, công viên phần mềm,… 

– Phía Tây TP.HCM: Nằm giáp các tỉnh Long An và Tây Ninh, bao gồm: quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Bình Chánh. Trên bản đồ hành chính TP HCM, khu vực phía Tây có nhiều quỹ đất tốt, rất thích hợp để đầu tư phát triển các khu đô thị mới. Hạ tầng kỹ thuật trong khu vực này cũng đang được đầu tư đồng bộ với hạ tầng xã hội. 

– Phía Nam TP.HCM: Phía Nam thành phố giáp Biển Đông và tỉnh Tiền Giang, trong đó bao gồm: Quận 7, huyện Bình Chánh, huyện Cần Giờ và huyện Nhà Bè. Khu vực này có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt cùng quỹ đất rộng lớn. Do vậy, nó được chủ trương quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật để phục vụ cho việc thoát nước. 

– Phía Bắc TP.HCM: Phía Bắc thành phố tiếp giáp với tỉnh Bình Dương, bao gồm: Quận 12, huyện Hóc Môn và huyện Củ Chi. Đây cũng là khu vực vùng ven có quỹ đất rộng, thích hợp để phát triển đô thị. 

>>> Nếu bạn đang tìm thuê văn phòng, hãy xem ngay: 1500+ Tòa nhà cho thuê văn phòng TPHCM 

2. Danh sách quận huyện TPHCM?

Dưới đây là danh sách 24 quận huyện TPHCM trước năm 2021: 

STT Đơn vị hành chính Số Phường/ Xã
1 Quận 1 10 phường
2  Quận 2 11 phường
3 Quận 3 14 phường
4 Quận 4 15 phường
5 Quận 5 15 phường
6 Quận 6 14 phường
7 Quận 7 10 phường
8 Quận 8 18 phường
9  Quận 9 13 phường
10 Quận 10 15 phường
11 Quận 11 16 phường
12 Quận 12 11 phường
13 Quận Bình Thạnh 20 phường
14 Quận Gò Vấp 16 phường
15 Quận Phú Nhuận 13 phường
16 Quận Tân Bình 15 phường
17 Quận Tân Phú 11 phường
18 Quận Bình Tân 10 phường
19 Thành phố Thủ Đức 34 phường
20 Huyện Nhà Bè 1 thị trấn, 15 xã
21 Huyện Hóc Môn 1 thị trấn, 11 xã
22 Huyện Bình Chánh 1 thị trấn, 15 xã
23 Huyện Củ Chi 1 thị trấn, 20 xã
24 Huyện Cần Giờ 1 thị trấn, 6 xã

 

Kể từ ngày 01/01/2021, Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sáp nhập Quận 2, Quận 9 và Quận Thủ Đức thành thành phố Thủ Đức chính thức có hiệu lực. Ngoài ra, Nghị quyết 1111 cũng đưa ra một vài thay đổi về các đơn vị hành chính của thành phố như sau: 

  • Quận 3 sáp nhập các phường 6, 7, 8 thành phường Võ Thị Sáu.
  • Quận 4 sáp nhập phường 5 vào phường 2, sáp nhập phường 12 vào phường 13.
  • Quận 5 sáp nhập phường 15 vào phường 12.
  • Quận 10 sáp nhập phường 3 vào phường 2.
  • Quận Phú Nhuận: sáp nhập phường 12 vào phường 11, sáp nhập phường 14 vào phường 13. 

Với những thay đổi trên đây, TP.HCM hiện có chính thức 22 quận, huyện và 312 đơn vị hành chính cấp xã. 

Tham khảo thêm:

3. Diện tích, dân số, mật độ dân số các quận huyện TP.HCM

Diện tích, dân số các quận huyện TPHCM năm 2020
STT Quận huyện Dân số (người) Diện tích (km2) Số phường, xã Mật độ dân số (người/km2)
1 Quận 1 142.625 7,73 10 phường 18.451
2 Quận 3 190.375 4,92 12 phường 38.694
3 Quận 4 175.329 4,18 13 phường 41.945
4 Quận 5 159.073 4,27 14 phường 37.254
5 Quận 6 233.561 7,14 14 phường 32.712
6 Quận 7 360.155 35,69 10 phường 10.091
7 Quận 8 424.667 19,11 16 phường 22.222
8 Quận 10 234.819 5,72 14 phường 41.052
9 Quận 11 209.867 5,14 16 phường 40.830
10 Quận 12 620.146 52,02 11 phường 11.921
11 Quận Bình Thạnh 499.164 20,78 20 phường 24.021
12 Quận Gò Vấp 676.899 19,73 16 phường 34.308
13 Quận Phú Nhuận 163.961 4,88 13 phường 33.599
14 Quận Tân Bình 474.792 22,43 15 phường 21.168
15 Quận Tân Phú 485.348 15,97 11 phường 30.391
16 Quận Bình Tân 784.173 52,02 10 phường 15.074
17 Thành phố Thủ Đức 1.169.967 211,56 34 phường 5.530
18 Huyện Nhà Bè 206.837 100,43 1 thị trấn, 15 xã 2.060
19 Huyện Hóc Môn 542.243 109,17 1 thị trấn, 11 xã 4.967
20 Huyện Bình Chánh 705.508 252,56 1 thị trấn, 15 xã 2.793
21 Huyện Củ Chi 462.047 434,77 1 thị trấn, 20 xã 1.063
22 Huyện Cần Giờ 71.526 704,45 1 thị trấn, 6 xã 102
22 quận huyện TPHCM
Bản đồ hành chính các quận huyện TPHCM

 

Qua bảng số liệu trên đây, ta có thể đưa ra một vài nhận định như sau: 

– Quận 4 là quận có diện tích nhỏ nhất trong các quận ở TPHCM, chỉ khoảng 4,18m2. Song mật độ dân số quận lại cao nhất, khoảng 41.945 người/km2.

– Các huyện vùng ven có diện tích rộng lớn gấp nhiều lần so với các quận nội thành TPHCM. Trong đó, huyện Cần Giờ là khu vực có diện tích lớn nhất thành phố (khoảng 704,45 km2). 

– Ở khu vực nội thành, Quận 1 là khu vực có dân số thấp nhất trong các quận HCM (chỉ khoảng 142.625 người). Riêng ở khu vực vùng ven, huyện Cần Giờ là huyện có dân số thấp nhất (chỉ khoảng 71.526 người, mật độ dân số là 102 người/km2).

Bình Tân hiện là quận đông dân nhất TP HCM, với khoảng 800.000 người, chiếm gần 9% dân số (tính theo số người thường trú) của thành phố.

– Tính đến thời điểm sau khi thành lập TP. Thủ Đức thì đây là khu vực có dân số cao nhất (khoảng 1.169.967 người) trong danh sách quận huyện TPHCM.

4. Bản đồ 24 quận huyện TP Hồ Chí Minh

Như vậy ta đã cùng tìm hiểu danh sách các quận TPHCM mới nhất hiện nay. Cùng với sự thay đổi về các đơn vị hành chính của thành phố, bản đồ TPHCM cũng được cập nhật mới cho phù hợp. Theo đó, bản đồ hành chính TPHCM được chia thành 5 khu đô thị chính, bao gồm: 

  • Khu trung tâm TP.HCM gồm các quận: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 8, Quận 10, Quận 11, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Phú Nhuận, quận Gò Vấp, Bình Thạnh;
  • Khu Đông TP.HCM là thành phố Thủ Đức (được sáp nhập từ Quận 2, Quận 9 và quận Thủ Đức cũ);
  • Khu Nam thành phố là các quận, huyện: Quận 7, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ;
  • Khu Tây thành phố Hồ Chí Minh bao gồm quận Bình Tân và một phần của huyện Bình Chánh;
  • Khu Bắc thành phố bao gồm Quận 12, huyện Củ Chi và huyện Hóc Môn. 

Để hình dung một cách rõ ràng về vị trí địa lý và diện tích của các quận ở Sài Gòn, hãy cùng Maison Office xem qua bản đồ các quận huyện TP.HCM cập nhật mới nhất dưới đây: 

Bản đồ Quận 1

Quận 1 được phân chia thành 10 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm các phường: Bến Thành, Bến Nghé, Đa Kao, Nguyễn Cư Trinh, Nguyễn Thái Bình, Tân Định, Cô Giang, Cầu Ông Lãnh, Phạm Ngũ Lão, Cầu Kho. 

Bản đồ hành chính Quận 1
Bản đồ hành chính Quận 1 thành phố Hồ Chí Minh

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận 1

Bản đồ Quận 3

Tính đến nay, khu vực Quận 3 có 12 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và Võ Thị Sáu. 

Bản đồ quận 3
Vị trí địa lý Quận 3 trên bản đồ các quận của thành phố Hồ Chí Minh

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận 3

Bản đồ Quận 4

Trên bản đồ các quận ở HCM, Quận 4 hiện có 13 phường: 1, 2, 3, 4, 6, 8, 9, 10, 13, 14, 15, 16, 18.

Bản đồ Quận 4
Bản đồ Quận 4 TP. Hồ Chí Minh

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận 4

Bản đồ Quận 5

Đơn vị hành chính của Quận 5 hiện bao gồm 14 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14.

Bản đồ Quận 5
Bản đồ địa lý Quận 5 (TP.HCM)

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận 5

Bản đồ Quận 6

Đơn vị hành chính của Quận 6 hiện nay có 14 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14.

Bản đồ Quận 6
Vị trí quận 6 trên bản đồ hành chính các quận thành phố Hồ Chí Minh

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận 6

Bản đồ Quận 7

Quận 7 gồm 10 phường: Phú Mỹ, Phú Thuận, Bình Thuận, Tân Phong, Tân Phú, Tân Hưng, Tân Kiểng, Tân Quy, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây.

Bản đồ Quận 7
Quận 7 (TP.HCM) hiện có 10 đơn vị hành chính cấp xã

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận 7

Bản đồ Quận 8

Khu vực Quận 8 gồm 16 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16.

Bản đồ Quận 8
Vị trí địa lý khu vực Quận 8 TP.HCM

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận 8

Bản đồ Quận 10

Đơn vị hành chính của Quận 10 bao gồm 14 phường: 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15.

Bản đồ Quận 10
Vị trí của quận 10 trên bản đồ các quận Sài Gòn

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận 10

Bản đồ Quận 11

Khu vực Quận 11 được chia thành 16 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16.

Bản đồ Quận 11
Quận 11 được chia thành 16 phường

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận 11

Bản đồ Quận 12

Quận 12 được chia thành 12 đơn vị hành chính, bao gồm: An Phú Đông, Đông Hưng Thuận, Tân Hưng Thuận, Hiệp Thành, Thới An, Tân Thới Nhất, Tân Thới Hiệp, Tân Chánh Hiệp, Thạnh Lộc, Thạnh Xuân, Trung Mỹ Tây.

Bản đồ Quận 12
Bản đồ quận 12 thành phố Hồ Chí Minh

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận 12

Bản đồ Quận Tân Bình

Đơn vị hành chính quận Tân Bình bao gồm 15 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15.

Bản đồ Quận Tân Bình
Các đơn vị hành chính của quận Tân Bình

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận Tân Bình

Bản đồ Quận Tân Phú

Bản đồ quận Tân Phú có 11 phường: Hòa Thạnh, Phú Thạnh, Hiệp Tân, Phú Trung, Phú Thọ Hòa, Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Sơn Nhì, Tân Thành, Tân Thới Hòa, Tây Thạnh.

Bản đồ Quận Bình Tân
Quận Bình Tân trên bản đồ các quận ở TPHCM

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận Bình Tân

Bản đồ Quận Phú Nhuận

Quận Phú Nhuận TP.HCM có 13 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 15, 17.

Bản đồ Phú Nhuận
Vị trí địa lý quận Phú Nhuận, TP.HCM

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận Phú Nhuận

Bản đồ Quận Bình Tân

Quận Bình Tân bao gồm 10 phường: An Lạc, An Lạc A, Bình Hưng Hòa, Bình Hưng Hòa A, Bình Hưng Hòa B, Tân Tạo, Tân Tạo A, Bình Trị Đông A, Bình Trị Đông B.

Bản đồ Quận Bình Tân
Quận Bình Tân trên bản đồ các quận ở TPHCM

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận Bình Tân

Bản đồ Quận Bình Thạnh

Khu vực quận Bình Thạnh bao gồm 20 phường: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19, 21, 22, 24, 25, 26, 27, 28.

Bản đồ Quận Bình Thạnh
Bản đồ địa lý quận Bình Thạnh

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận Bình Thạnh

Bản đồ Quận Gò Vấp

Đơn vị hành chính quận Gò Vấp được chia thành 16 phường gồm: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17.

Bản đồ Quận Gò Vấp
Đơn vị hành chính quận Gò Vấp

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận Gò Vấp

Bản đồ thành phố Thủ Đức

Sau khi chính thức thành lập vào ngày 1/1/2021, thành phố Thủ Đức bao gồm tất cả 34 phường: An Khánh, An Phú, An Lợi Đông, Bình Chiểu, Bình Thọ, Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, Hiệp Phú, Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, Cát Lái, Linh Trung, Linh Xuân, Linh Tây, Linh Đông, Long Phước, Long Bình, Long Trường, Long Thạnh Mỹ, Phú Hữu, Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B, Tam Phú, Tam Bình, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Tân Phú, Thạnh Mỹ Lợi, Thảo Điền, Thủ Thiêm, Trường Thạnh, Trường Thọ.

Bản đồ TP Thủ Đức
Bản đồ hành chính TP. Thủ Đức sau khi thành lập năm 2021

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng TP Thủ Đức

Bản đồ huyện Bình Chánh

Huyện Bình Chánh bao gồm 16 đơn vị hành chính, trong đó có 1 thị trấn và 15 xã. 

Bản đồ huyện Bình Chánh
Bản đồ huyện Bình Chánh mới nhất

Bản đồ huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn được chia thành 12 đơn vị hành chính, trong đó gồm 1 thị trấn và 11 xã. 

Bản đồ huyện Hóc Môn
Huyện Hóc Môn trên bản đồ quận huyện TPHCM

Bản đồ huyện Củ Chi

Huyện Củ Chi có 21 đơn vị hành chính, trong đó gồm 1 thị trấn và 20 xã. 

Bản đồ huyện Củ Chi
Bản đồ huyện Củ Chi

Bản đồ huyện Nhà Bè

Khu vực Nhà Bè được chia thành 7 đơn vị hành chính, trong đó gồm 1 thị trấn và 6 xã.

Bản đồ huyện Nhà Bè
Bản đồ hành chính huyện Nhà Bè

Bản đồ huyện Cần Giờ

Huyện Cần Giờ bao gồm 7 đơn vị hành chính, trong đó được chia thành 1 thị trấn và 6 xã.

Bản đồ huyện Cần Giờ
Vị trí huyện Cần Giờ trên bản đồ quận huyện TP. Hồ Chí Minh

Trên đây là danh sách các quận huyện TPHCM mới nhất, giúp bạn có cái nhìn chi tiết hơn về thành phố năng động và phát triển này. Việc tìm hiểu về các quận ở TPHCM còn giúp bạn kịp thời nắm bắt những thay đổi về quy hoạch đô thị, từ đó xác định được đâu là khu vực lý tưởng để an cư hay hoạt động kinh doanh. Hy vọng bạn đã có thêm nhiều thông tin hữu ích!

Xem thêm các bản đồ khác:

5/5 - (3 votes)
Contact Me on Zalo