Maison Office

Bản đồ hành chính TPHCM và 22 quận huyện [Mới nhất]

Theo dõi Maison Office trên
Bản đồ TPHCM mới nhất hiện nay

Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn hàng đầu cả nước, đã trải qua sự phát triển và biến đổi không ngừng trong suốt nhiều năm. Bản đồ TPHCM là một trong những công cụ hữu ích giúp chúng ta thấy rõ được sự thay đổi trong cảnh quan đô thị cũng như tiềm năng phát triển của thành phố trong tương lai. Trong bài viết này, Maison Office sẽ chia sẻ đến bạn bản đồ TP. Hồ Chí Minh và bản đồ các quận Sài Gòn mới nhất hiện nay!

1. Giới thiệu về Thành phố Hồ Chí Minh 

Hồ Chí Minh (còn được gọi là Sài Gòn) là một trong những thành phố lớn nhất tại Việt Nam. Nơi đây được xem là trung tâm kinh tế – văn hóa – xã hội – giáo dục quan trọng hàng đầu cả nước. Trong nhiều năm trở lại đây, TP.HCM đã cho thấy sự phát triển mạnh mẽ và tăng trưởng kinh tế vượt bậc. Kéo theo đó là sự phát triển của cảnh quan đô thị, giúp thành phố thay đổi diện mạo mới ngày càng văn minh và hiện đại. 

1.1. Vị trí địa lý

Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc trung ương, được xếp vào loại đô thị đặc biệt của Việt Nam cùng với thủ đô Hà Nội. Thành phố này có tổng diện tích 2.095 km2, bao gồm phần lớn là diện tích đất liền cùng một số đảo nhỏ trải dài trên sông Sài Gòn và sông Đồng Nai.

bản đồ thành phố hồ chí minh
Vị trí địa lý TP.HCM trên bản đồ

Trên bản đồ Việt Nam, thành phố Hồ Chí Minh có vị trí địa lý tại miền Nam nước ta, nằm trong vùng chuyển tiếp giữa Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Tọa độ địa lý chính xác trên bản đồ HCM là 10°10′ – 10°38′ Bắc và 106°22′ – 106°54′ Đông. Các điểm cực của TP.HCM cụ thể như sau: 

  • Điểm cực Bắc TP.HCM nằm tại xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi.
  • Điểm cực Nam TP.HCM nằm tại: xã Long Hòa, huyện Cần Giờ.
  • Điểm cực Tây TP.HCM nằm tại: xã Thái Mỹ, huyện Củ Chi.
  • Điểm cực Đông TP.HCM nằm tại: xã Thạnh An, huyện Cần Giờ.

1.2. Mật độ dân số

Theo báo cáo của Sở Y tế, tính đến ngày 1/6/2023, TP.HCM có tổng dân số gần 8,9 triệu người (con số cụ thể là 8.899.866 người). Mật độ dân số của thành phố này cũng dẫn đầu cả nước, vào khoảng 4.248 người/km2. Nếu tính cả những trường hợp cư trú mà không đăng ký hộ khẩu, dân số thực tế của toàn thành phố có thể lên đến 14 triệu người. 

Mật độ dân số TPHCM
Hồ Chí Minh có mật độ dân số cao nhất cả nước

Trong đó, dân số tại những khu vực thành thị chiếm khoảng 79% dân số toàn thành phố (khoảng hơn 7 triệu người). 21% còn lại là tỷ lệ dân số sống tại khu vực nông thôn (khoảng hơn 1,9 triệu người). Có thể thấy, sự phân bố dân cư tại TP.HCM có sự chênh lệch rõ ràng. Cụ thể, dân cư chủ yếu tập trung tại các quận trung tâm thành phố, trong khi đó những khu vùng ven như huyện Cần Giờ thường có ít dân cư sinh sống.  

Trong vài năm trở lại đây, mật độ dân số ở các quận trung tâm lại có xu hướng giảm. Thay vào đó, dân số tại các quận huyện vùng ven lại có xu hướng tăng cao do chi phí và mức sống phải chăng, phù hợp với người nhập cư từ nhiều tỉnh thành khác đến TP.HCM sinh sống và làm việc. 

>>> Nếu bạn đang tìm thuê văn phòng, hãy xem ngay: 1500+ Tòa nhà cho thuê văn phòng TPHCM 

2. Bản đồ hành chính TPHCM

Dựa theo bản đồ hành chính TP HCM năm 2023, địa giới hành chính thành phố được phân chia thành: TP. Thủ Đức, 16 quận và 5 huyện (Nhà Bè, Hóc Môn, Bình Chánh, Cần Giờ, Củ Chi). Bên dưới có 312 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm: 249 phường, 58 xã và 5 thị trấn trực thuộc TP. HCM. 

Thông tin chi tiết các quận huyện TPHCM:

Đơn vị hành chính Diện tích (km2) 2020 Số phường, xã Dân số 2020
Quận 1 7,73 10 phường 142.625
Quận 3 4,92 12 phường 190.375
Quận 4 4,18 13 phường 175.329
Quận 5 4,27 14 phường 159.073
Quận 6 7,14 14 phường 233.561
Quận 7 35,69 10 phường 360.155
Quận 8 19,11 16 phường 424.667
Quận 10 5,72 14 phường 234.819
Quận 11 5,14 16 phường 209.867
Quận 12 52,02 11 phường 620.146
Quận Bình Thạnh 20,78 20 phường 499.164
Quận Gò Vấp 19,73 16 phường 676.899
Quận Phú Nhuận 4,88 13 phường 163.961
Quận Tân Bình 22,43 15 phường 474.792
Quận Tân Phú 15,97 11 phường 485.348
Quận Bình Tân 52,02 10 phường 784.173
Thành phố Thủ Đức 211,56 34 phường 1.169.967
Huyện Nhà Bè 100,43 1 thị trấn, 6 xã 206.837
Huyện Hóc Môn 109,17 1 thị trấn, 11 xã 542.243
Huyện Bình Chánh 252,56 1 thị trấn, 15 xã 705.508
Huyện Củ Chi 434,77 1 thị trấn, 20 xã 462.047
Huyện Cần Giờ 704,45 1 thị trấn, 6 xã 71.526

 

Bản đồ hành chính TPHCM
Bản đồ hành chính TPHCM

3. Bản đồ hành chính các quận huyện TPHCM

Tính đến năm 2020, thành phố Hồ Chí Minh có tổng cộng 22 đơn vị hành chính. Trong đó gồm 1 thành phố (TP. Thủ Đức), 16 quận và 5 huyện, riêng Quận 2 và Quận 9 trước đó đã được sáp nhập vào TP. Thủ Đức. Bản đồ các quận TP HCM sẽ là công cụ hữu ích giúp cung cấp đầy đủ thông tin về từng đơn vị hành chính trên địa bàn thành phố. 

Dưới đây là bản đồ các quận TPHCM chi tiết nhất:

3.1. Bản đồ quận 1

Quận 1 là một trong những quận trung tâm của Thành phố Hồ Chí Minh, được xem là trung tâm kinh tế, tài chính, văn hóa và xã hội của thành phố. Đơn vị hành chính này có tổng diện tích tự nhiên là 7,72 km2, được chia thành 10 phường bao gồm: Bến Thành, Bến Nghé, Đa Kao, Nguyễn Cư Trinh, Nguyễn Thái Bình, Tân Định, Cô Giang, Cầu Ông Lãnh, Phạm Ngũ Lão, Cầu Kho. 

Bản đồ Quận 1 TPHCM
Bản đồ Quận 1

Theo số liệu điều tra dân số năm 2020, Quận 1 thành phố Hồ Chí Minh có dân số khoảng 142.625 người, mật độ dân số đạt 18.475 người/km2. Vị trí địa lý trên bản đồ Hồ Chí Minh cụ thể như sau: 

  • Phía đông Quận 1 giáp với thành phố Thủ Đức.
  • Phía tây giáp với Quận 3 và Quận 5.
  • Phía nam giáp với Quận 4.
  • Phía Bắc giáp với các quận Phú Nhuận và Bình Thạnh. 
Bản đồ quận 1 nhìn từ vệ tinh
Bản đồ quận 1 nhìn từ vệ tinh

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận 1

3.2. Bản đồ quận 2

Quận 2 là đơn vị hành chính nằm ở phía đông bắc của thành phố, được biết đến là một trong những quận có tốc độ phát triển nhanh chóng nhất. Khu vực Quận 2 nằm bên bờ đông sông Sài Gòn, nối liền với Quận 1 bằng nhiều cây cầu nổi tiếng như: Cầu Sài Gòn, Cầu Thủ Thiêm và Cầu Phú Mỹ. Chính ưu thế về vị trí này đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển giữa Quận 2 và các vùng trọng điểm của thành phố.

Quận 2 nổi tiếng với khu đô thị mới Thủ Thiêm – dự án trung tâm đô thị hiện đại với nhiều tòa nhà cao tầng, công viên, khu thương mại và các tiện ích đa dạng. Cũng vì thế mà khu vực này có tiềm năng tăng trưởng rất nhanh, giá bất động cũng tăng mạnh và liên tục. 

Bản đồ quận 2 cũ
Bản đồ quận 2 

Năm 2020, Quận 2 đã được sáp nhập cùng Quận 9 và Quận Thủ Đức thành TP. Thủ Đức. Song trước đó, khu vực Quận 2 được phân chia thành 11 phường bao gồm: An Khánh, An Phú, An Lợi Đông, Bình An, Bình Khánh, Bình Trưng Tây, Bình Trưng Đông, Cát Lái, Thạnh Mỹ Lợi, Thủ Thiêm, Thảo Điền.

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận 2

3.3. Bản đồ quận 3

Quận 3 cũng là quận trung tâm của TP.HCM, nằm tiếp giáp với Quận 1 và Quận 10, được biết đến là nơi tập trung nhiều đại sứ quán của các nước. Khu vực này bao gồm các tuyến đường giao thông quan trọng của thành phố như: Cách Mạng Tháng Tám, Lê Văn Sỹ, Nguyễn Thị Minh Khai,… giúp kết nối dễ dàng với các khu vực khác trong thành phố.

Vị trí địa lý của Quận 3 trên bản đồ thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ Quận 3

Hiện nay, đơn vị hành chính Quận 3 có 12 phường, cụ thể bao gồm: phường 1, 2, 3, 4, 5, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và Võ Thị Sáu. Theo đó, các phường 6, 7, 8 trước đó đã được sáp nhập thành phường Võ Thị Sáu vào tháng 01/2021.

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận 3

3.4. Bản đồ quận 4

Quận 4 có vị trí đặc biệt bên bờ phía nam của sông Sài Gòn, nối liền với Quận 1 qua cầu Calmette hoặc cầu Ông Lãnh. Với diện tích 4,18km2, đây được xem là quận có diện tích nhỏ nhất TP.HCM, được bao bọc bởi hệ thống sông ròi, kênh rạch. Với vị trí bên bờ sông Sài Gòn, Quận 4 có một loạt các bến tàu, bến du thuyền và khu vực cảng biển như cảng Cầu Đá và cảng Khánh Hội. 

Bản đồ Quận 4 TPHCM
Bản đồ Quận 4

Trong nhiều năm trở lại đây, Quận 4 đã trải qua một sự biến đổi lớn với nhiều dự án phát triển đô thị và xây dựng cao ốc chọc trời. Trong đó, khu vực phía tây của quận là nơi tập trung nhiều dự án căn hộ cao cấp và các tòa nhà văn phòng. Bản đồ hành chính Quận 4 hiện nay gồm 13 phường: 1, 2, 3, 4, 6, 8, 9, 10, 13, 14, 15, 16, 18.

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận 4

3.5. Bản đồ quận 5

Khu vực Quận 5 (còn được gọi là “Chợ Lớn”) nằm tại vị trí trung tâm bản đồ TPHCM, tiếp giáp với Quận 1, Quận 10, Quận 11 và Quận 6. Đây là nơi tập trung sinh sống của cộng đồng người Hoa tại Sài Gòn. Khi nhìn trên bản đồ Sài Gòn, bạn có thể thấy nhiều ngôi chùa, đền, miếu và các công trình kiến trúc mang đậm bản sắc văn hóa. Hiện nay, đơn vị hành chính Quận 5 bao gồm 14 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14.

Bản đồ quận 5
Bản đồ Quận 5

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận 5

3.6. Bản đồ quận 6

Quận 6 nằm ở phía tây của trung tâm TPHCM, giáp ranh với Quận 5, Quận 8, Quận 11, Quận Bình Tân và Quận Tân Phú. Trên bản đồ các quận TPHCM, đây là nơi tập trung đông nhất của cộng đồng người Hoa, mang đến sự đa dạng về dân cư và văn hóa cho thành phố. Khu vực Quận 6 bao gồm 14 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14.

Bản đồ Quận 6
Bản đồ Quận 6

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận 6

3.7. Bản đồ quận 7

Quận 7 là một trong những quận phát triển mạnh mẽ, nằm ở phía nam trên bản đồ hành chính TP HCM. Xét về đơn vị hành chính, Quận 7 được chia thành 10 phường bao gồm: Phú Mỹ, Phú Thuận, Bình Thuận, Tân Phong, Tân Phú, Tân Hưng, Tân Kiểng, Tân Quy, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây.

Bản đồ quận 7
Bản đồ Quận 7

Điểm nổi bật nhất của Quận 7 chính là khu đô thị Phú Mỹ Hưng – điểm đến hàng đầu của giới nhà giàu và cộng đồng người nước ngoài (phần lớn là người Hàn Quốc). 

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận 7

3.8. Bản đồ quận 8

Quận 8 tọa lạc ở phía tây nam Sài Gòn, bao gồm 16 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16. Nằm giữa sông Sài Gòn và sông Đồng Nai, Quận 8 thừa hưởng vị trí địa lý độc đáo đồng thời giáp với các quận huyện: Quận 5, Quận 7, Quận 4 và huyện Nhà Bè.

Bản đồ Quận 8
Bản đồ Quận 8

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận 8

3.9. Bản đồ quận 9

Tại phía Đông bản đồ TPHCM là khu vực Quận 9 với vị trí khá xa trung tâm, tiếp giáp với sông Đồng Nai. Khu vực này là nơi tập trung các khu công nghệ cao và nhiều tên tuổi tập đoàn lớn như Samsung, Intel. Nổi bật về giao thông là tuyến Metro Bến Thành – Suối Tiên, cao tốc Long Thành – Dầu Giây, bến xe Miền Đông mới,… 

Bản đồ quận 9
Bản đồ Quận 9

Đơn vị hành chính của Quận 9 trước khi sáp nhập vào TP. Thủ Đức là 13 phường, bao gồm: Long Bình, Long Trường, Long Phước, Hiệp Phú, Long Thạnh Mỹ, Phú Hữu, Phước Bình, Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Trường Thạnh, Phước Long A, Phước Long B.

3.10. Bản đồ quận 10

Nhắc đến các quận trung tâm TPHCM thì không thể không nhắc đến Quận 10, nằm giáp ranh với Quận 3, Quận 5, Quận 11 và Quận Tân Bình. Đơn vị hành chính Quận 10 trên bản đồ TP. Hồ Chí Minh bao gồm 14 phường: 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15.

Bản đồ Quận 10
Bản đồ Quận 10

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận 10

3.11. Bản đồ quận 11

Quận 11 là nơi có nhiều khu phố người Hoa và văn hóa đa dạng. Vị trí địa lý trên bản đồ quận TPHCM là phía tây thành phố, tiếp giáp với các quận lân cận như Quận 5, Quận 6, Quận 10 và Quận Tân Bình. Đơn vị hành chính Quận 11 gồm 16 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16.

Bản đồ Quận 11
Bản đồ Quận 11

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận 11

3.12. Bản đồ quận 12

Bản đồ Quận 12 cho thấy khu vực này nằm về phía Bắc thành phố, khá xa vị trí trung tâm. Tại đây có nhiều tuyến đường lớn cắt ngang bao gồm: Quốc lộ 1A, quốc lộ 22 và nhiều tỉnh lộ khác. Quận 12 hiện được phân chia thành 11 phường, bao gồm: An Phú Đông, Đông Hưng Thuận, Tân Hưng Thuận, Hiệp Thành, Thới An, Tân Thới Nhất, Tân Thới Hiệp, Tân Chánh Hiệp, Thạnh Lộc, Thạnh Xuân, Trung Mỹ Tây.

Bản đồ Quận 12
Bản đồ Quận 12

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận 12

3.13. Bản đồ quận Bình Tân

Quận Bình Tân tọa lạc tại phía Tây bản đồ TP.HCM, có dân cư khá đông đúc khoảng 784.173 người, mật độ dân số khoảng 15.047 người/km2. Bản đồ hành chính quận Bình Tân bao gồm 10 phường: An Lạc, An Lạc A, Bình Hưng Hòa, Bình Hưng Hòa A, Bình Hưng Hòa B, Tân Tạo, Tân Tạo A, Bình Trị Đông A, Bình Trị Đông B.

Bản đồ Quận Bình Tân
Bản đồ Quận Bình Tân

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận Bình Tân

3.14. Bản đồ thành phố Thủ Đức

Thành phố Thủ Đức chính thức được thành lập vào tháng 01/2022 trên cơ sở sáp nhập 3 quận: Quận 2, Quận 9 và quận Thủ Đức. Đây là thành phố đầu tiên của nước ta thuộc loại hình đơn vị hành chính là thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.

Sau khi đã chính thức sáp nhập, đơn vị hành chính của TP. Thủ Đức có 34 phường, cụ thể gồm: An Khánh, An Phú, An Lợi Đông, Bình Chiểu, Bình Thọ, Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, Hiệp Phú, Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, Cát Lái, Linh Trung, Linh Xuân, Linh Tây, Linh Đông, Long Phước, Long Bình, Long Trường, Long Thạnh Mỹ, Phú Hữu, Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B, Tam Phú, Tam Bình, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Tân Phú, Thạnh Mỹ Lợi, Thảo Điền, Thủ Thiêm, Trường Thạnh, Trường Thọ.

Bản đồ TP Thủ Đức
Bản đồ thành phố Thủ Đức

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng TP Thủ Đức

3.15. Bản đồ quận Tân Phú

Quận Tân Phú có diện tích 15,97 km2 cùng dân cư khá đông (khoảng 485.348 người). Đơn vị hành chính quận bao gồm 11 phường: Hòa Thạnh, Phú Thạnh, Hiệp Tân, Phú Trung, Phú Thọ Hòa, Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Sơn Nhì, Tân Thành, Tân Thới Hòa, Tây Thạnh. Với ưu thế về vị trí và tiềm năng phát triển, quận Tân Phú đã trở thành điểm đến của nhiều cư dân để an cư lập nghiệp. 

Bản đồ Quận Tân Phú
Bản đồ Quận Tân Phú

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận Tân Phú

3.16. Bản đồ quận Tân Bình

Quận Tân Bình có vị trí tiếp giáp với Quận 3, Quận 10, Quận 12, quận Phú Nhuận và quận Gò Vấp. Diện tích khu vực này là 22,43km2 và dân số khoảng 474.792 người, được chia thành 15 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15.

Bản đồ Quận Tân Bình
Bản đồ Quận Tân Bình

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận Tân Bình

3.17. Bản đồ quận Phú Nhuận

Trên bản đồ các quận TPHCM, quận Phú Nhuận có diện tích khá nhỏ, chỉ 4,86 km2 và được chia thành 13 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 15, 17. Khu vực này có vị trí tiếp giáp với các quận trung tâm như Quận 1, Quận 3, quận Tân Bình, Bình Thạnh và Gò Vấp, thuận tiện cho việc di chuyển và kết nối. 

Bản đồ quận Phú Nhuận
Bản đồ Quận Phú Nhuận

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận Phú Nhuận

3.18. Bản đồ quận Gò Vấp

Quận Gò Vấp nằm ở phía Bắc thành phố, có vị trí tiếp giáp Quận 12, quận Tân Bình, Phú Nhuận và Bình Thạnh. Diện tích quận Gò Vấp khoảng 19,73 km2, được chia thành 16 phường gồm: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17. Trong đó, phường 10 là nơi đặt trụ sở UBND và các cơ quan hành chính khác. 

Bản đồ quận Gò Vấp
Bản đồ Quận Gò Vấp

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận Gò Vấp

3.19. Bản đồ quận Bình Thạnh

Quận Bình Thạnh có diện tích tự nhiên 20,78 km2, được chia thành 20 phường bao gồm: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19, 21, 22, 24, 25, 26, 27, 28. Mật độ dân số của khu vực này khá cao, vào khoảng 24.021 người/km2 (dân số là 499.164 người). 

Bản đồ quận Bình Thạnh
Bản đồ Quận Bình Thạnh

>>> Xem thêm: Các tòa nhà cho thuê văn phòng Quận Bình Thạnh

3.20. Bản đồ huyện Bình Chánh

Huyện Bình Chánh có diện tích tự nhiên khá lớn khoảng 252,56 km2. Trong đó bao gồm 16 đơn vị hành chính là 1 thị trấn (Tân Túc) và 15 xã (An Phú Tây, Bình Hưng, Bình Chánh, Bình Lợi, Đa Phước, Hưng Long, Lê Minh Xuân, Phạm Văn Hai, Phong Phú, Quy Đức, Tân Kiên, Tân Nhựt, Tân Quý Tây, Vĩnh Lộc A, Vĩnh Lộc B).

Bản đồ huyện Bình Chánh
Bản đồ huyện Bình Chánh

3.21. Bản đồ huyện Cần Giờ

Huyện Cần Giờ được biết đến là huyện duy nhất của TP.HCM giáp biển, cách trung tâm thành phố khoảng 50km về phía Đông Nam. Diện tích tự nhiên của huyện Cần Giờ là 704,45 km2, được chia thành 7 đơn vị hành chính. Trong đó gồm 1 thị trấn (Cần Thành) và 6 xã (An Thới Đông, Bình Khánh, Long Hòa, Lý Nhơn, Tam Thôn Hiệp, Thạnh An). 

Bản đồ huyện Cần Giờ TPHCM
Bản đồ huyện Cần Giờ

3.22. Bản đồ huyện Củ Chi

Huyện Củ Chi có diện tích tự nhiên 434,77 km2, được chia thành 1 thị trấn Củ Chi và 20 xã (An Nhơn Tây, An Phú, Bình Mỹ, Hòa Phú, Nhuận Đức, Phú Hòa Đông, Phạm Văn Cội, Phú Mỹ Hưng, Phước Thạnh, Phước Hiệp, Phước Vĩnh An, Tân An Hội, Tân Phú Trung, Tân Thông Hội, Tân Thạnh Đông, Tân Thạnh Tây, Thái Mỹ, Trung An, Trung Lập Thượng, Trung Lập Hạ). 

Bản đồ Huyện Củ Chi
Bản đồ huyện Củ Chi

3.23. Bản đồ huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn tọa lạc tại phía Tây Bắc trên bản đồ TPHCM. Diện tích tự nhiên của huyện là 109,17 km2, được chia thành 12 đơn vị hành chính. Trong đó gồm 1 thị trấn (Hóc Môn) và 11 xã (Bà Điểm, Nhị Bình, Đông Thạnh, Tân Hiệp, Tân Xuân, Tân Thới Nhì, Thới Tam Thôn, Trung Chánh, Xuân Thới Thượng, Xuân Thới Đông, Xuân Thới Sơn). 

Bản đồ huyện Hóc Môn
Bản đồ huyện Hóc Môn

3.24. Bản đồ huyện Nhà Bè

Huyện Nhà Bè nằm ở phía đông nam TPHCM, có diện tích tự nhiên là 100,43 km2. Khu vực này được chia thành 7 đơn vị hành chính, trong đó gồm 1 thị trấn (Nhà Bè) và 6 xã (Hiệp Phước, Long Thới, Nhơn Đức, Phú Xuân, Phước Lộc, Phước Kiển).

Bản đồ hành chính huyện Nhà Bè
Bản đồ huyện Nhà Bè

3. Lời kết 

Qua những thông tin trên đây, chắc hẳn bạn đã có được cái nhìn từ tổng quan cho đến chi tiết về bản đồ Sài Gòn cũng như bản đồ của từng quận huyện. Cùng với sự thay đổi liên tục, bản đồ TP Hồ Chí Minh cũng cho thấy nhiều cơ hội và thách thức mà thành phố sẽ đối diện trong tương lai. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã có được cho mình nhiều thông tin hữu ích!

Xem thêm các bản đồ khác:

5/5 - (3 votes)
Contact Me on Zalo