Maison Office

Việt Nam có bao nhiêu thành phố? Danh sách các thành phố

Theo dõi Maison Office trên
Việt Nam có bao nhiêu thành phố hiện nay?

Các thành phố luôn đóng vai trò là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của mỗi quốc gia. Tại Việt Nam, hệ thống các thành phố cũng ngày càng phát triển mạnh mẽ, góp phần quan trọng vào sự đổi mới và phát triển của đất nước. Vậy Việt Nam có bao nhiêu thành phố hiện nay? Trong bài viết này, Maison Office sẽ tổng hợp đến bạn danh sách các thành phố ở Việt Nam cũng như phân loại theo các cấp hành chính khác nhau.

1. Việt Nam có bao nhiêu thành phố hiện nay?

Theo thống kê mới nhất 2024 từ danh sách đơn vị hành chính của Tổng cục Thống kê, Việt Nam hiện có 88 thành phố, gồm: 5 thành phố trực thuộc trung ương là Hà Nội, TP.HCM, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ; 1 thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương là Thủ Đức và 82 thành phố trực thuộc 58 tỉnh. 

Tìm hiểu thêm: Danh sách 63 Tỉnh thành Việt Nam

2. Danh sách 82 thành phố trực thuộc tỉnh của Việt Nam

Thành phố trực thuộc tỉnh là đơn vị hành chính tương đương với cấp quận, huyện, thị xã, thuộc quyền quản lý trực tiếp của UBND tỉnh đó. Các thành phố thuộc tỉnh thường là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa,… của một tỉnh hoặc đồng thời còn nắm giữ vai trò trung tâm của cả 1 vùng. Vậy Việt Nam có mấy thành phố trực thuộc tỉnh hiện nay?

Theo số liệu thống kê đến năm 2023, Việt Nam có 82 thành phố thuộc tỉnh. Dưới đây là danh sách các thành phố của Việt Nam trực thuộc tỉnh kèm theo thông tin chi tiết về diện tích, dân số, loại đô thị,… của từng thành phố:

DANH SÁCH 82 THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH CỦA VIỆT NAM
STT

Thành phố

Tỉnh

Diện tích (km2)

Dân số (người)

Mật độ (người/km2)

Số phường, xã

Loại đô thị

1 Bà Rịa

2012

Bà Rịa – Vũng Tàu 91,46 122.045 1.334 8 phường, 3 xã II 

2014

2 Bạc Liêu

2010

Bạc Liêu 213,80 158.264 740 7 phường, 3 xã II

2014

3 Bảo Lộc

2010

Lâm Đồng 232,56 158.981 684 6 phường, 5 xã III

2009

4 Bắc Giang

2005

Bắc Giang 66,77 250.989 3.759 10 phường, 6 xã II

2014

5 Bắc Kạn

2015

Bắc Kạn 137,00 45.036 329 6 phường, 2 xã III

2012

6 Bắc Ninh

2006

Bắc Ninh 82,64 270.426 3.272 19 phường, 0 xã I

2017

7 Bến Tre

2009

Bến Tre 70,60 124.560 1.764 8 phường, 6 xã II

2019

8 Biên Hòa

1976

Đồng Nai 264,08 1.055.414 3.997 29 phường, 1 xã I

2015

9 Buôn Ma Thuột

1995

Đắk Lắk 377,18 375.590 996 13 phường, 8 xã I

2010

10 Cam Ranh

2010

Khánh Hòa 316,00 138.510 438 9 phường, 6 xã III

2009

11 Cao Bằng

2012

Cao Bằng 107,12 73.549 687 8 phường, 3 xã III

2010

12 Cao Lãnh

2007

Đồng Tháp 107,00 213.945 1.999 8 phường, 7 xã II

2020

13 Cà Mau

1999

Cà Mau 249,23 226.372 908 10 phường, 7 xã II

2010

14 Cẩm Phả

2012

Quảng Ninh 386,50 190.232 492 13 phường, 3 xã II

2015

15 Châu Đốc

2013

An Giang 105,23 160.765 1.524 5 phường, 2 xã II

2015

16 Chí Linh

2019

Hải Dương 282,91 220.421 779 14 phường, 5 xã III

2015

17 Dĩ An

2020

Bình Dương 60,05 463.023 7.711 7 phường, 0 xã II

2023

18 Đà Lạt

1893

Lâm Đồng 394,60 231.225 586 12 phường, 4 xã I

2009

19 Điện Biên Phủ

2003

Điện Biên 308,18 80.366 261 7 phường, 5 xã III

2003

20 Đông Hà

2009

Quảng Trị 73,06 95.658 1.309 9 phường, 0 xã III

2005

21 Đồng Hới

2004

Quảng Bình 155,87 133.818 859 9 phường, 6 xã II

2014

22 Đồng Xoài

2018

Bình Phước 167,32 108.595 649 6 phường, 2 xã III

2014

23 Gia Nghĩa

2019

Đắk Nông 284,11 63.046 222 6 phường, 2 xã III

2015

24 Hải Dương

1997

Hải Dương 111,64 508.190 4.552 19 phường, 6 xã I

2019

25 Hà Giang

2010

Hà Giang 133,46 55.559 416 5 phường, 3 xã III

2009

26 Hà Tiên

2018

Kiên Giang 107,92 48.644 451 5 phường, 2 xã III

2012

27 Hà Tĩnh

2007

Hà Tĩnh

Bắc Trung Bộ

56,54 202.062 3.574 10 phường, 5 xã II

2019

28 Hạ Long

1993

Quảng Ninh 1.119,12 300.268 268 21 phường, 12 xã I

2013

29 Hòa Bình

2006

Hòa Bình 348,65 135.718 389 12 phường, 7 xã III

2005

30 Hội An

2008

Quảng Nam 61,48 98.599 1.604 9 phường, 4 xã III

2006

31 Hồng Ngự

2020

Đồng Tháp 121,84 100.610 826 5 phường, 2 xã III

2018

32 Huế

1929

Thừa Thiên Huế 265,99 652.572 2.453 29 phường, 7 xã I

2005

33 Hưng Yên

2009

Hưng Yên 73,89 118.646 1.606 7 phường, 10 xã III

2007

34 Kon Tum

2009

Kon Tum 432,98 168.264 389 10 phường, 11 xã III

2005

35 Lai Châu

2013

Lai Châu 92,37 42.973 465 5 phường, 2 xã III

2013

36 Lào Cai

2004

Lào Cai 282,13 130.671 463 10 phường, 7 xã II

2014

37 Lạng Sơn

2002

Lạng Sơn 77,94 103.284 1.325 5 phường, 3 xã II

2019

38 Long Khánh

2019

Đồng Nai 191,75 171.276 893 11 phường, 4 xã III

2015

39 Long Xuyên

1999

An Giang 115,36 272.365 2.361 11 phường, 2 xã I

2020

40 Móng Cái

2008

Quảng Ninh 519,58 108.553 209 8 phường, 9 xã II

2018

41 Mỹ Tho

1967

Tiền Giang 81,54 228.109 2.798 11 phường, 6 xã I

2016

42 Nam Định

1921

Nam Định 46,40 236.294 5.093 22 phường, 3 xã I

2011

43 Ngã Bảy

2020

Hậu Giang 78,07 101.192 1.296 4 phường, 2 xã III

2015

44 Nha Trang

1977

Khánh Hòa 251,00 422.601 1.684 19 phường, 8 xã I

2009

45 Ninh Bình

2007

Ninh Bình 48,36 128.680 2.657 11 phường, 3 xã II

2014

46 Phan Rang – Tháp Chàm

2007

Ninh Thuận 79,19 167.394 2.114 15 phường, 1 xã II

2015

47 Phan Thiết

1999

Bình Thuận 210,90 226.736 1.075 14 phường, 4 xã II

2009

48 Phổ Yên

2022

Thái Nguyên 258,42 231.363 895 13 phường, 5 xã III

2019

49 Phú Quốc

2020

Kiên Giang 589,23 146.028 248 2 phường, 7 xã II

2014

50 Phúc Yên

2018

Vĩnh Phúc 120,13 155.575 1.295 8 phường, 2 xã III

2013

51 Phủ Lý

2008

Hà Nam 87,64 158.212 1.805 11 phường, 10 xã II

2018

52 Pleiku

1999

Gia Lai 260,77 254.802 977 14 phường, 8 xã I

2020

53 Quảng Ngãi

2005

Quảng Ngãi 160,15 261.417 1.632 9 phường, 14 xã II

2015

54 Quy Nhơn

1986

Bình Định 286,00 690.053 2.413 21 phường, 5 xã I

2010

55 Rạch Giá

2005

Kiên Giang 105,86 228.416 2.158 11 phường, 1 xã II

2014

56 Sa Đéc

2013

Đồng Tháp 59,81 106.198 1.776 6 phường, 3 xã II

2018

57 Sầm Sơn

2017

Thanh Hóa 44,94 109.208 2.430 8 phường, 3 xã III

2012

58 Sóc Trăng

2007

Sóc Trăng 76,15 203.056 2.667 10 phường, 0 xã II

2022

59 Sông Công

2015

Thái Nguyên 98,37 69.382 705 7 phường, 3 xã III

2010

60 Sơn La

2008

Sơn La 323,51 106.052 328 7 phường, 5 xã II

2019

61 Tam Điệp

2015

Ninh Bình 104,98 62.866 599 6 phường, 3 xã III

2012

62 Tam Kỳ

2006

Quảng Nam 100,26 122.374 1.221 9 phường, 4 xã II

2016

63 Tân An

2009

Long An 81,94 145.120 1.771 9 phường, 5 xã II

2019

64 Tân Uyên

2023

Bình Dương 191,76 466.053 2.430 10 phường, 2 xã III

2018

65 Tây Ninh

2013

Tây Ninh 139,92 135.254 967 7 phường, 3 xã III

2012

66 Thanh Hóa

1994

Thanh Hóa 146,77 608.910 4.148 30 phường, 4 xã I

2014

67 Thái Bình

2004

Thái Bình 67,71 206.037 3.043 10 phường, 9 xã II

2013

68 Thái Nguyên

1962

Thái Nguyên 222,93 340.403 1.527 21 phường, 11 xã I

2010

69 Thủ Dầu Một

2012

Bình Dương 118,91 336.705 2.832 14 phường, 0 xã I

2017

70 Thuận An

2020

Bình Dương 83,71 618.984 7.394 9 phường, 1 xã III

2017

71 Trà Vinh

2010

Trà Vinh 68,03 112.584 1.655 9 phường, 1 xã II

2016

72 Tuyên Quang

2010

Tuyên Quang 184,38 232.230 1.260 10 phường, 5 xã II

2021

73 Tuy Hòa

2005

Phú Yên 106,82 155.921 1.460 12 phường, 4 xã II

2013

74 Từ Sơn

2021

Bắc Ninh 61,08 202.874 3.321 12 phường, 0 xã III

2018

75 Uông Bí

2011

Quảng Ninh 256,30 120.982 472 9 phường, 1 xã II

2013

76 Việt Trì

1962

Phú Thọ 111,75 315.850 2.826 13 phường, 9 xã I

2012

77 Vinh

1963

Nghệ An 105,00 339.114 3.230 16 phường, 9 xã I

2008

78 Vị Thanh

2010

Hậu Giang 118,86 72.686 612 5 phường, 4 xã II

2019

79 Vĩnh Long

2009

Vĩnh Long 47,82 200.120 4.185 11 phường, 0 xã II

2020

80 Vĩnh Yên

2006

Vĩnh Phúc 50,80 114.908 2.262 8 phường, 1 xã II

2014

81 Vũng Tàu

1991

Bà Rịa – Vũng Tàu 141,10 420.860 2.983 16 phường, 1 xã I

2013

82 Yên Bái

2002

Yên Bái 108,15 100.631 930 9 phường, 6 xã II

2023

 

Trong danh sách các thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam có 58 thành phố là tỉnh lỵ. Hai tỉnh có nhiều thành phố trực thuộc nhất hiện nay là Quảng Ninh và Bình Dương với 4 thành phố.

 

Việt Nam hiện có 82 thành phố trực thuộc tỉnh
Việt Nam hiện có 82 thành phố trực thuộc tỉnh

>> Tham khảo: Thành phố đáng sống nhất Việt Nam 

3. Các thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam

DANH SÁCH 5 THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG Ở VIỆT NAM
STT Thành phố Vùng Diện tích (km2) Dân số (người) Mật độ (người/km2) Đơn vị hành chính Loại đô thị
1 Hà Nội

1976

Đồng bằng sông Hồng 3.358,90 8.053.663 2.398 12 quận, 17 huyện và 1 thị xã Đặc biệt
2 Hải Phòng

1976

Đồng bằng sông Hồng 1.563,70 2.028.514 1.289 7 quận, 6 huyện và 2 huyện đảo I
3 Đà Nẵng

1997

Duyên hải Nam Trung Bộ 1.284,90 1.231.000 828 6 quận và 2 huyện I
4 TP. HCM

1976

Đông Nam Bộ 2.061,04 8.992.688 4.362 16 quận, 5 huyện và 1 thành phố Đặc biệt
5 Cần Thơ

2004

Đồng bằng sông Cửu Long 1.439,20 1.235.171 864 5 quận và 4 huyện I
Thành phố trực thuộc trung ương thường được xếp vào loại đô thị Đặc biệt hoặc đô thị loại I. Bởi đây chính là các thành phố lớn, có nền kinh tế phát triển vượt bậc, đồng thời cũng nắm giữ vai trò quan trọng về chính trị, quân sự, văn hóa, xã hội của quốc gia.
TP.HCM là 1 trong 5 thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam
TP.HCM là 1 trong 5 thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam

Chính vì vậy, các thành phố trực thuộc trung ương đều được đầu tư mạnh về cơ sở hạ tầng và khoa học công nghiệp, tạo điều kiện thúc đẩy sự phát triển về mọi mặt của đất nước.

4. Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương

Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương là đơn vị hành chính cấp 2, tương đương với quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh. Phân cấp hành chính này được dùng để chỉ một đô thị của thành phố trực thuộc trung ương. 

Tại Việt Nam, ngày 09/12/2020, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 về việc thành lập thành phố Thủ Đức thuộc TP. Hồ Chí Minh (có hiệu lực từ ngày 01/01/2021). Theo đó, thành phố Thủ Đức được thành lập trên cơ sở sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của Quận 2, Quận 9 và quận Thủ Đức cũ. Địa bàn thành phố được chia thành 34 phường trực thuộc cho đến hiện nay.

Thủ Đức là thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
Thủ Đức là thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương

Sau khi thành lập, thành phố Thủ Đức là thành phố đầu tiên và duy nhất của Việt Nam thuộc phân cấp hành chính Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương. Tổng diện tích của thành phố Thủ Đức là 211,56 km² với quy mô dân số khoảng 1.013.795 người. 

5. Top 10 thành phố lớn nhất Việt Nam

Việt Nam là một quốc gia đang trên đà phát triển mạnh mẽ. Cùng với sự phát triển của kinh tế, các thành phố ở nước ta hiện nay cũng đang ngày càng được mở rộng và hiện đại hóa. Để xếp hạng các thành phố lớn nhất tại Việt Nam, ta không chỉ dựa vào mỗi diện tích mà còn thêm nhiều yếu tố khác như dân số, tốc độ phát triển kinh tế, cơ sở vật chất, hạ tầng, giáo dục, xã hội,…

Hà Nội và TP.HCM hiện đang là 2 thành phố lớn nhất Việt Nam
Hà Nội và TP.HCM hiện đang là 2 thành phố lớn nhất Việt Nam

Dưới đây là danh sách các thành phố lớn nhất tại Việt Nam tính đến thời điểm hiện tại:

Thứ hạng Tên thành phố Diện tích (km2) Dân số (người) Mật độ (người/km2)
#1 Hà Nội 3.358,90 8.053.663 2.398
#2 TP. Hồ Chí Minh 2.061,04 8.992.688 4.362
#3 Hải Phòng 1.563,70 2.028.514 1.289
#4 Cần Thơ 1.439,20 1.235.171 864
#5 Đà Nẵng 1.284,90 1.231.000 828
#6 Biên Hòa 264,08 1.055.414 3.997
#7 Thủ Đức 211,56 1.013.795 4.792
#8 Hải Dương 111,64 508.190 4.552
#9 Huế 265,99 652.572 2.453
#10 Thuận An 83,71 618.984 7.394

6. Các câu hỏi thường gặp

6.1. Thành phố nào là thủ đô của Việt Nam?

Thủ đô của Việt Nam là thành phố Hà Nội, thành phố trực thuộc Trung ương nằm ở miền Bắc đất nước. Thủ đô Hà Nội nắm giữ vai trò là trung tâm chính trị, hành chính, văn hóa, giáo dục, khoa học và kỹ thuật quan trọng hàng đầu của cả nước. Bên cạnh đó, đây cũng là nơi lưu giữ những giá trị lịch sử và văn hóa đặc biệt, gắn liền với quá trình dựng nước và giữ nước cả ngàn đời nay. 

6.2. Thành phố nào của Việt Nam có dân số đông nhất?

Tính đến ngày 31/12/2023, dân số Việt Nam ước tính là 99.186.471 người. Trong đó, thành phố đông dân nhất Việt Nam là thành phố Hồ Chí Minh với hơn 9,17 triệu người (chiếm khoảng 9,3% dân số cả nước). Xếp sau đó với tỷ lệ 8,46% dân số cả nước là thành phố Hà Nội với ước tính 8,33 triệu người. TP.HCM và Hà Nội là 2 thành phố có dân số đông nhất, dẫn đầu khá cách biệt so với các tỉnh, thành còn lại của Việt Nam. 

6.3. Thành phố nào ở Việt Nam có diện tích lớn nhất?

Hiện nay, Hà Nội là thành phố có diện tích lớn nhất Việt Nam với tổng diện tích 3.359,82 km² (chiếm khoảng 1,01% tổng diện tích cả nước). Đây đồng thời là thành phố có dân số và mật độ dân số xếp thứ 2 cả nước (chỉ sau TP.HCM). 

>>> Bạn có biết:

6.4. Tỉnh nào có nhiều thành phố nhất hiện nay?

Việt Nam hiện có 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trong đó bao gồm:

  • 2 tỉnh có 4 thành phố trực thuộc;
  • 3 tỉnh có 3 thành phố trực thuộc;
  • 12 tỉnh có 2 thành phố trực thuộc;
  • 41 tỉnh có 1 thành phố trực thuộc. 

Như vậy, hiện nay đang có 2 tỉnh có nhiều thành phố nhất Việt Nam là Bình Dương và Quảng Ninh. Trong đó:

  • Quảng Ninh có 4 thành phố: Móng Cái, Hạ Long, Uông Bí, Cẩm Phả.
  • Bình Dương có 4 thành phố: Dĩ An, Thuận An, Thủ Dầu Một, Tân Uyên. 

>>> Tìm hiểu ngay: Tỉnh nào có diện tích nhỏ nhất Việt Nam?

Với những thông tin tổng hợp trên đây, chắc hẳn bạn đã biết được Việt Nam có bao nhiêu thành phố. Việc phát triển các thành phố nước ta hiện nay có vai trò rất quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Do đó, cần có những giải pháp đồng bộ để phát triển các thành phố một cách bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.

4.7/5 - (7 votes)
Contact Me on Zalo