Maison Office

Diện tích Việt Nam bao nhiêu? Đứng thứ mấy thế giới?

Theo dõi Maison Office trên
Diện tích Việt Nam bao nhiêu? Đứng thứ mấy thế giới?

Nằm ở vị trí trung tâm của Đông Nam Á, Việt Nam được nhiều bạn bè quốc tế biết đến là đất nước có truyền thống lịch sử, văn hóa lâu đời, con người mến khách cùng nhiều danh lam, thắng cảnh tuyệt đẹp. Diện tích rộng lớn cùng với vị trí địa lý thuận lợi chính là yếu tố mang đến cho Việt Nam nhiều tiềm năng phát triển về kinh tế và du lịch. Vậy diện tích lãnh thổ Việt Nam là bao nhiêu? Diện tích Việt Nam đứng thứ mấy thế giới hiện nay? 

1. Diện tích đất nước Việt Nam được tính như thế nào?

Để biết được chính xác Việt Nam diện tích bao nhiêu hiện nay thì trước hết bạn cần phải biết cách xác định diện tích lãnh thổ của một quốc gia. Lãnh thổ của một quốc gia nói chung được cấu thành từ nhiều yếu tố bao gồm: vùng đất, vùng nước, vùng trời và lòng đất được giới hạn bởi biên giới quốc gia và thuộc chủ quyền quốc gia. Trong đó, diện tích lãnh thổ được xác định bởi các phần: 

  • Diện tích toàn bộ phần đất liền. 
  • Diện tích các đảo, quần đảo thuộc chủ quyền quốc gia (kể cả gần bờ và xa bờ). 
  • Diện tích vùng lãnh hải là phần nước biển được xác định bởi đường cơ sở dùng để tính chiều rộng của lãnh hải (hay còn gọi là đường biên giới của quốc gia trên biển).

2. Diện tích lãnh thổ Việt Nam là bao nhiêu?

Theo số liệu mới nhất, diện tích Việt Nam là 331.690 km², xếp thứ 66 trên thế giới về diện tích. Việt Nam có biên giới trên đất liền dài 4.639 km, giáp với vịnh Thái Lan, vịnh Bắc Bộ, biển Đông, Trung Quốc, Lào và Campuchia.

Lãnh thổ Việt Nam khoảng 327.480 km2 diện tích đất liền và hơn 4.500 km2 biển nội thủy (bao gồm vùng nước và đường thủy trong phần đất liền được tính từ đường cơ sở trở vào) với hơn 4.800 hòn đảo và bãi đá ngầm. Toàn bộ diện tích của Việt Nam đã bao gồm cả diện tích của 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa mà Việt Nam tuyên bố chủ quyền.

Diện tích Việt Nam mới nhất là 331.690 km2 (tương đương 33.169.000 ha)
Diện tích Việt Nam mới nhất là 331.690 km2 (tương đương 33.169.000 ha)

Việt Nam là một trong những quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á, có vị trí nằm trên bán đảo Đông Dương, ven biển Thái Bình Dương. Dải đất liền Việt Nam mang hình dáng chữ S, trải dài từ vĩ độ 23o23’ Bắc đến 8o27’ Bắc, có đường biên giới trên đất liền dài 4.639 km và đường bờ biển trải dài 3.260 km. Vị trí địa lý trên bản đồ tiếp giáp với các khu vực:

  • Phía Đông giáp Biển Đông
  • Phía Tây giáp Lào và Campuchia
  • Phía Bắc giáp Trung Quốc

Phần diện tích rộng nhất trên đất liền là khoảng 500 km, trong khi phần diện tích hẹp nhất chỉ khoảng 50 km. Các vùng khác của nước ta bao gồm: vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa cũng ghi nhận diện tích lớn gấp 3 lần so với diện tích đất liền (khoảng 1 triệu km2). 

Tìm hiểu thêm:

3. Diện tích Việt Nam đứng thứ mấy thế giới?

Diện tích Việt Nam là 331.690 km2,  xếp thứ 66 trên thế giới, hiện đang xếp thứ 19 về diện tích lãnh thổ tại khu vực Châu Á. Tại khu vực Đông Nam Á, Việt Nam đang xếp vị trí thứ 4 về diện tích lãnh thổ, sau Indonesia (1.472.639 km2), Myanmar (676.578 km2) và Thái Lan (513.120 km2). 

Mặc dù thuộc nhóm các quốc gia có diện tích trung bình, thế nhưng Việt Nam lại nổi bật với sự đa dạng về địa hình. Từ vùng đồi núi cao, trung du đến đồng bằng và bờ biển, tất cả tạo nên một bức tranh thiên nhiên phong phú cho đất nước.

Diện tích của nước Việt Nam xếp thứ 4 Đông Nam Á và xếp thứ 65 thế giới
Diện tích của nước Việt Nam xếp thứ 4 Đông Nam Á và xếp thứ 65 thế giới

Việt Nam có diện tích đứng thứ 66 trên thế giới, song dân số lại lọt top 15 trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ. Theo số liệu thống kê từ Liên Hợp Quốc đến tháng 01/2024, dân số của Việt Nam ước tính khoảng 99.240.587 người (chiếm khoảng 1,23% dân số thế giới). 

4. Diện tích 63 tỉnh thành thuộc Việt Nam

Trên tổng diện tích 331.690 km2, lãnh thổ nước Việt Nam được chia thành 63 tỉnh thành với diện tích đa dạng như sau: 

STT Tỉnh/Thành phố Diện tích (km²) Dân số (người) Mật độ dân số (người/km2)
1 An Giang 3.536,7 1.864.651 540
2 Bà Rịa – Vũng Tàu 1.980,8 1.181.302 580
3 Bạc Liêu 2.669 917.734 340
4 Bắc Giang 3.851,4 1.858.540 468
5 Bắc Kạn 4.860 318.083 65
6 Bắc Ninh 822,7 1.450.518 1.664
7 Bến Tre 2.394,6 1.295.067 538
8 Bình Dương 2.694,7 2.678.220 900
9 Bình Định 6.066,2 1.487.009 245
10 Bình Phước 6.877 1.020.839 145
11 Bình Thuận 7.812,8 1.243.977 158
12 Cà Mau 5.294,8 1.191.999 226
13 Cao Bằng 6.700,3 535.098 79
14 Cần Thơ 1.439,2 1.244.736 858
15 Đà Nẵng 1.284,9 1.191.381 883
16 Đắk Lắk 13.030,5 1.897.710 143
17 Đắk Nông 6.509,3 652.766 96
18 Điện Biên 9.541 623.295 63
19 Đồng Nai 5.905,7 3.236.248 524
20 Đồng Tháp 3.383,8 1.586.438 473
21 Gia Lai 15.510,8 1.566.882 98
22 Hà Giang 7.929,5 883.388 108
23 Hà Nam 860,9 867.258 991
24 Hà Nội 3.358,9 8.418.883 2.398
25 Hà Tĩnh 5.990,7 1.301.601 215
26 Hải Dương 1.668,2 1.932.090 1.135
27 Hải Phòng 1.561,8 2.069.110 1.332
28 Hậu Giang 1.621,8 728.255 452
29 Hòa Bình 4.591 868.623 186
30 Thành phố Hồ Chí Minh 2.061 9.411.805 1.347
31 Hưng Yên 930,2 1.279.308 240
32 Khánh Hòa 5.137,8 1.246.358 271
33 Kiên Giang 6.348,8 1.730.117 56
34 Kon Tum 9.674,2 565.685 51
35 Lai Châu 9.068,8 480.588 94
36 Lạng Sơn 8.310,2 791.872 115
37 Lào Cai 6.364 756.083 133
38 Lâm Đồng 9.783,2 1.319.952 376
39 Long An 4.490,2 1.744.138 1.067
40 Nam Định 1.668 1.771.000 202
41 Nghệ An 1.6493,7 3.417.809 708
42 Ninh Bình 1.387 1.000.093 176
43 Ninh Thuận 3.355,3 595.698 414
44 Phú Thọ 3.534,6 1.495.116 191
45 Phú Yên 5.023,4 875.127 111
46 Quảng Bình 8.065,3 905.895 141
47 Quảng Nam 10.574,7 1.510.960 240
48 Quảng Ngãi 5.135,2 1.234.704 214
49 Quảng Ninh 6.177,7 1.358.490 133
50 Quảng Trị 4.739,8 639.414 362
51 Sóc Trăng 3.311,8 1.181.835 88
52 Sơn La 14.123,5 1.286.068 289
53 Tây Ninh 4.041,4 1.190.852 1.185
54 Thái Bình 1.570,5 1.876.579 364
55 Thái Nguyên 3.536,4 1.322.235 392
56 Thanh Hóa 11.114,7 3.690.022 4.363
57 Thừa Thiên Huế 5.048,2 1.137.045 224
58 Tiền Giang 2.510,5 1.783.165 703
59 Trà Vinh 2.358,2 1.010.404 428
60 Tuyên Quang 5.867,9 797.392 134
61 Vĩnh Long 1.475 1.022.408 693
62 Vĩnh Phúc 12.35,2 1.184.074 934
63 Yên Bái 6.887,7 838.181 119

Trong 63 tỉnh, thành trực thuộc của Việt Nam, Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất với diện tích khoảng 16.493,7 km2 (chiếm gần 36% tổng diện tích của cả nước). Xếp ngay sau đó là các tỉnh thành: Gia Lai (15.510,8 km2), Sơn La (14.123,5 km2), Đắk Lắk (13.030,5 km2), Thanh Hóa (11.114,7 km2), Quảng Nam (10.574,7 km2).

Nghệ An là tỉnh thành có diện tích lớn nhất Việt Nam
Nghệ An là tỉnh thành có diện tích lớn nhất Việt Nam

Hy vọng qua bài viết trên đây của Maison Office, bạn đã có được thông tin đầy đủ, chính xác về diện tích Việt Nam. Diện tích rộng lớn cùng vị trí địa lý thuận lợi chính là một trong những yếu tố quan trọng góp phần tạo nên bản sắc riêng cho Việt Nam, một đất nước đa dạng về văn hóa và phong phú về tài nguyên thiên nhiên. Điều này mang đến cho Việt Nam nhiều tiềm năng to lớn về phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội.

Tham khảo thêm:

4.7/5 - (8 votes)
Contact Me on Zalo