Maison Office

Danh sách 63 Tỉnh thành Việt Nam cập nhật mới nhất 2024

Theo dõi Maison Office trên
Việt Nam bao nhiêu tỉnh thành hiện nay?

Dải đất hình chữ S Việt Nam có chiều dài bờ biển hơn 3.200km. Trên lãnh thổ rộng lớn ấy, 63 tỉnh thành Việt Nam được ví như những “viên ngọc quý”, mang đến những vẻ đẹp riêng góp phần vào bức tranh tổng thể của đất nước. Từ vùng Bắc Bộ, Trung Bộ đến Nam Bộ, mỗi khu vực đều có sự đa dạng về địa lý, văn hóa, kinh tế, xã hội,… Trong bài viết này, hãy cùng Maison Office khám phá danh sách 63 tỉnh thành ở Việt Nam hiện nay!

1. Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành?

Trước năm 2008, Việt Nam có tổng cộng 64 tỉnh thành. Đến năm 2008, theo Nghị quyết số 15/2008/QH12 của Quốc hội khóa XII, tỉnh Hà Tây được sáp nhập vào thành phố Hà Nội. Kể từ đó, Việt Nam có tất cả 63 tỉnh và thành phố cho đến hiện nay. 

Việt Nam có 63 tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương
Việt Nam có 63 tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương

Như vậy, Việt Nam hiện có 63 tỉnh thành, bao gồm 58 tỉnh và 5 thành phố trực thuộc trung ương là Hà Nội, TP.HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ. Các tỉnh Việt Nam được chia thành 3 vùng: Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ và 8 miền: Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Đồng bằng Sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng Sông Cửu Long. 

2. Danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam mới nhất

Dưới đây là tên 63 tỉnh thành của Việt Nam được cập nhật mới nhất hiện nay kèm theo thông tin chi tiết về diện tích, dân số, đơn vị hành chính,…

DANH SÁCH 63 TỈNH THÀNH CỦA VIỆT NAM
STT Tên tỉnh, thành Tỉnh lỵ Khu vực Diện tích (km2) Dân số (người) Mật độ (người/km2) Hành chính

cấp huyện

1 Hà Giang

1891

Thành phố Hà Giang Đông Bắc Bộ 7.929,5 854.679 108 11
2 Cao Bằng

1499

Thành phố Cao Bằng Đông Bắc Bộ 6.700,3 530.341 79 10
3 Lào Cai

1907

Thành phố Lào Cai Tây Bắc Bộ 6.364 730.420 115 9
4 Sơn La

1895

Thành phố Sơn La Tây Bắc Bộ 14.123,5 1.248.415 88 12
5 Lai Châu

1909

Thành phố Lai Châu Tây Bắc Bộ 9.068,8 460.196 51 8
6 Bắc Kạn

1900

Thành phố Bắc Kạn Đông Bắc Bộ 4.860 313.905 65 8
7 Lạng Sơn

1831

Thành phố Lạng Sơn Đông Bắc Bộ 8.310,2 781.655 94 11
8 Tuyên Quang

1831

Thành phố Tuyên Quang Đông Bắc Bộ 5.867,9 784.811 134 7
9 Yên Bái

1900

Thành phố Yên Bái Tây Bắc Bộ 6.887,7 821.030 119 9
10 Thái Nguyên

1831

Thành phố Thái Nguyên Đông Bắc Bộ 3.536,4 1.286.751 364 9
11 Điện Biên

2004

Thành phố Điện Biên Phủ Tây Bắc Bộ 9.541 598.856 63 10
12 Phú Thọ

1891

Thành phố Việt Trì Đông Bắc Bộ 3.534,6 1.463.726 414 13
13 Vĩnh Phúc

1950

Thành phố Vĩnh Yên Đồng bằng sông Hồng 1.235,2 1.154.154 934 9
14 Bắc Giang

1895

Thành phố Bắc Giang Đông Bắc Bộ 3.851,4 1.803.950 468 10
15 Bắc Ninh

1831

Thành phố Bắc Ninh Đồng bằng sông Hồng 822,7 1.368.840 1.664 8
16 Hà Nội

1010

Quận Hoàn Kiếm Đồng bằng sông Hồng 3.358,9 8.053.663 2.398 30
17 Quảng Ninh

1963

Thành phố Hạ Long Đông Bắc Bộ 6.177,7 1.320.324 214 13
18 Hải Dương

1469

Thành phố Hải Dương Đồng bằng sông Hồng 1.668,2 1.892.254 1.135 12
19 Hải Phòng

1888

Quận Hồng Bàng Đồng bằng sông Hồng 1.522,5 2.028.514 1.332 15
20 Hòa Bình

1886

Thành phố Hòa Bình Tây Bắc Bộ 4.591 854.131 186 10
21 Hưng Yên

1831

Thành phố Hưng Yên Đồng bằng sông Hồng 930,2 1.252.731 1.347 10
22 Hà Nam

1890

Thành phố Phủ Lý Đồng bằng sông Hồng 860,9 852.800 991 6
23 Thái Bình

1890

Thành phố Thái Bình Đồng bằng sông Hồng 1.570,5 1.860.447 1.185 8
24 Nam Định

1832

Thành phố Nam Định Đồng bằng sông Hồng 1.668 1.780.393 1.067 10
25 Ninh Bình

1831

Thành phố Ninh Bình Đồng bằng sông Hồng 1.387 982.487 708 8
26 Thanh Hóa

1029

Thành phố Thanh Hóa Bắc Trung Bộ 11.114,7 4.357.523 392 27
27 Nghệ An

1469

Thành phố Vinh Bắc Trung Bộ 16.493,7 3.327.791 202 21
28 Hà Tĩnh

1831

Thành phố Hà Tĩnh Bắc Trung Bộ 5.990,7 1.288.866 215 13
29 Quảng Bình

1604

Thành phố Đồng Hới Bắc Trung Bộ 8.065,3 895.430 111 8
30 Quảng Trị

1832

Thành phố Đông Hà Bắc Trung Bộ 4.739,8 632.375 133 10
31 Thừa Thiên Huế

1822

Thành phố Huế Bắc Trung Bộ 5.048,2 1.128.620 224 9
32 Đà Nẵng

1888

Quận Hải Châu Duyên hải Nam Trung Bộ 1.284,9 1.134.310 883 8
33 Quảng Nam

1831

Thành phố Tam Kỳ Duyên hải Nam Trung Bộ 10.574,7 1.495.812 141 18
34 Quảng Ngãi

1831

Thành phố Quảng Ngãi Duyên hải Nam Trung Bộ 5.135,2 1.231.697 240 13
35 Kon Tum

1913

Thành phố Kon Tum Tây Nguyên 9.674,2 540.438 56 10
36 Gia Lai

1932

Thành phố Pleiku Tây Nguyên 15.510,8 1.513.847 98 17
37 Bình Định

1790

Thành phố Quy Nhơn Duyên hải Nam Trung Bộ 6.066,2 1.486.918 245 11
38 Phú Yên

1610

Thành phố Tuy Hòa Duyên hải Nam Trung Bộ 5.023,4 961.152 191 9
39 Đắk Lắk

1904

Thành phố Buôn Ma Thuột Tây Nguyên 13.030,5 1.869.322 143 15
40 Khánh Hòa

1653

Thành phố Nha Trang Duyên hải Nam Trung Bộ 5.137,8 1.231.107 240 9
41 Đắk Nông

2004

Thành phố Gia Nghĩa Tây Nguyên 6.509,3 622.168 96 8
42 Lâm Đồng

1958

Thành phố Đà Lạt Tây Nguyên 9.783,2 1.296.606 133 12
43 Ninh Thuận

1889

Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm Duyên hải Nam Trung Bộ 3.355,3 590.467 176 7
44 Bình Phước

1956

Thành phố Đồng Xoài Đông Nam Bộ 6.877 994.679 145 11
45 Tây Ninh

1836

Thành phố Tây Ninh Đông Nam Bộ 4.041,4 1.169.165 289 9
46 Bình Dương

1888

Thành phố Thủ Dầu Một Đông Nam Bộ 2.694,7 2.426.561 900 9
47 Đồng Nai

1802

Thành phố Biên Hòa Đông Nam Bộ 5.905,7 3.097.107 524 11
48 Bình Thuận

1653

Thành phố Phan Thiết Duyên hải Nam Trung Bộ 7.812,8 1.230.808 158 10
49 Thành phố Hồ Chí Minh

1698

Quận 1 Đông Nam Bộ 2.061 8.993.082 4.363 22
50 Long An

1955

Thành phố Tân An Đồng bằng sông Cửu Long 4.490,2 1.688.547 376 15
51 Bà Rịa – Vũng Tàu

1888

Thành phố Bà Rịa Đông Nam Bộ 1.980,8 1.148.313 580 8
52 Đồng Tháp

1976

Thành phố Cao Lãnh Đồng bằng sông Cửu Long 3.383,8 1.599.504 473 12
53 An Giang

1832

Thành phố Long Xuyên Đồng bằng sông Cửu Long 3.536,7 1.908.352 540 11
54 Tiền Giang

1976

Thành phố Mỹ Tho Đồng bằng sông Cửu Long 2.510,5 1.764.185 703 11
55 Vĩnh Long

1832

Thành phố Vĩnh Long Đồng bằng sông Cửu Long 1.475 1.022.791 693 8
56 Bến Tre

1888

Thành phố Bến Tre Đồng bằng sông Cửu Long 2.394,6 1.288.463 538 9
57 Cần Thơ

1888

Quận Ninh Kiều Đồng bằng sông Cửu Long 1.439,2 1.235.171 858 9
58 Kiên Giang

1955

Thành phố Rạch Giá Đồng bằng sông Cửu Long 6.348,8 1.723.067 271 15
59 Trà Vinh

1888

Thành phố Trà Vinh Đồng bằng sông Cửu Long 2.358,2 1.009.168 428 9
60 Hậu Giang

2004

Thành phố Vị Thanh Đồng bằng sông Cửu Long 1.621,8 733.017 452 8
61 Sóc Trăng

1888

Thành phố Sóc Trăng Đồng bằng sông Cửu Long 3.311,8 1.199.653 362 11
62 Bạc Liêu

1888

Thành phố Bạc Liêu Đồng bằng sông Cửu Long 2.669 907.236 340 7
63 Cà Mau

1955

Thành phố Cà Mau Đồng bằng sông Cửu Long 5.294,8 1.194.476 226 9

3. Các tỉnh thành Việt Nam chia theo vùng miền

Đất nước Việt Nam có 63 tỉnh thành, được chia làm 3 vùng: Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. Mỗi vùng lại được phân chia thành nhiều khu vực với đặc điểm khác nhau về địa hình, địa giới hành chính, thế mạnh kinh tế,… 

3.1. Vùng Bắc Bộ

Bắc Bộ được chia thành 3 vùng: Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ và Đồng bằng Sông Hồng. 

  • Tây Bắc Bộ: Tây Bắc Bộ (còn gọi là Tây Bắc) nằm ở phía Tây của vùng Bắc Bộ, có vị trí tiếp giáp với các nước Lào và Trung Quốc. Địa hình chủ yếu của khu vực là đồi núi cao và chia cắt sâu, có nhiều dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam. Tây Bắc Bộ có 6 tỉnh thành bao gồm: Điện Biên, Hòa Bình, Lào Cai, Lai Châu, Sơn La, Yên Bái. 
  • Đông Bắc Bộ: Khu vực này nằm ở phía Đông của vùng Bắc Bộ, có vị trí tiếp giáp với Trung Quốc và Biển Đông. Địa hình khu vực phần lớn là đồi núi thấp với nhiều cánh cung mở rộng về phía Bắc. Đông Bắc Bộ có 9 tỉnh thành bao gồm: Tuyên Quang, Phú Thọ, Quảng Ninh, Bắc Kạn, Hà Giang, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Giang.
  • Đồng Bằng Sông Hồng: Khu vực này còn được gọi là Châu thổ Sông Hồng, có vị trí tiếp giáp với các vùng Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Biển Đông. Đây là nơi có địa hình thấp, chủ yếu là đồng bằng, bên cạnh đó còn xen lẫn đồi núi. Đồng bằng Sông Hồng có 10 tỉnh thành bao gồm: Hà Nội, Hà Nam, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Bắc Ninh, Nam Định, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Ninh Bình.
Tên các tỉnh thành Việt Nam thuộc vùng Bắc Bộ
Danh sách các tỉnh miền Bắc

3.2. Vùng Trung Bộ

Vùng Trung Bộ được chia thành 3 miền gồm: Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

  • Bắc Trung Bộ: Khu vực này trải dài từ phía nam tỉnh Ninh Bình đến đèo Hải Vân, có vị trí tiếp giáp với các vùng Đồng bằng Sông Hồng, Nam Trung Bộ, nước Lào và Biển Đông. Bắc Trung Bộ có 6 tỉnh thành bao gồm: Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Trị, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Thừa Thiên – Huế.
  • Nam Trung Bộ: Vùng Nam Trung Bộ có vị trí tiếp giáp với Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, nước Lào và Biển Đông. Đây là khu vực có vị trí chiến lược quan trọng về quân sự của cả nước, đồng thời sở hữu nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. Nam Trung Bộ có 8 tỉnh thành bao gồm: Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Định, Bình Thuận, Ninh Thuận.
  • Tây Nguyên: Đây nổi tiếng là vùng cao nguyên đất đỏ bazan, có vị trí tiếp giáp với khu vực Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ, đồng thời giáp các nước Lào và Campuchia. Khu vực Tây Nguyên có 5 tỉnh thành bao gồm: Gia Lai, Đắk Lắk, Kon Tum, Lâm Đồng, Đắk Nông.
Các tỉnh thuộc vùng Trung Bộ
Danh sách các tỉnh miền Trung

3.3. Vùng Nam Bộ

Vùng Nam Bộ gồm 2 miền: Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long. 

  • Đông Nam Bộ: Đây được biết đến là vùng kinh tế phát triển mạnh mẽ nhất Việt Nam. Khu vực này tiếp giáp với các tỉnh Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đồng bằng Sông Cửu Long, Campuchia và Biển Đông. Đông Nam Bộ 6 tỉnh thành bao gồm: Bình Phước, TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Tây Ninh.
  • Đồng Bằng Sông Cửu Long: Còn được là “Miền Tây”, là vùng đất nằm ở cực Nam của tổ quốc, có vị trí tiếp giáp với Campuchia, Biển Đông và Đông Nam Bộ. Đây cũng là miền có nhiều tỉnh thành nhất Việt Nam, bao gồm 12 tỉnh: Long An, Tiền Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Đồng Tháp, Hậu Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, Vĩnh Long, An Giang, Trà Vinh, Cà Mau và 1 thành phố là Cần Thơ.
Các tỉnh ở Việt Nam thuộc vùng Nam Bộ
Danh sách các tỉnh miền Nam

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Đâu là tỉnh thành có dân số đông nhất và ít nhất Việt Nam?

Tính đến năm 2023, tỉnh thành có dân số đông nhất Việt Nam là thành phố Hồ Chí Minh với gần 8,9 triệu người, xếp thứ 2 là thủ đô Hà Nội với dân số khoảng 8,5 triệu người. Ngược lại, tỉnh thành có dân số ít nhất hiện nay là Bắc Kạn với khoảng 326.504 người. 

4.2. Tỉnh thành nào có diện tích lớn nhất và nhỏ nhất Việt Nam?

Xét về diện tích, tỉnh thành có diện tích lớn nhất cả nước hiện nay là Nghệ An với khoảng 16.486,5 km². Ngược lại, tỉnh thành có diện tích nhỏ nhất là tỉnh Bắc Ninh với diện tích khoảng 822,71 km². 

4.3. Tỉnh thành nào là thủ đô của Việt Nam?

Hà Nội là thủ đô của Việt Nam, đồng thời là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa, giáo dục của quốc gia. Trải qua hơn 1000 năm lịch sử, Hà Nội luôn nắm giữ vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của đất nước. 

>>> Tìm hiểu thêm: Các quận huyện thị xã Hà Nội

Trên đây là danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam với những thông tin cơ bản về khu vực, địa lý, diện tích, dân số, đơn vị hành chính,… Từ vùng núi cao Tây Bắc đến Đồng bằng Sông Cửu Long màu mỡ, mỗi tỉnh thành đều có đóng góp quan trọng vào sự phát triển toàn diện của quốc gia.

Tham khảo thêm: 

4.7/5 - (8 votes)
Contact Me on Zalo