Maison Office

Các loại hình doanh nghiệp hợp pháp ở Việt Nam hiện nay

Theo dõi Maison Office trên
Có bao nhiêu loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay?

Căn cứ theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, Việt Nam hiện có 05 loại hình doanh nghiệp chính là công ty cổ phần, công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân. Việc nắm rõ ưu nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp cũng như quy định pháp luật mới nhất sẽ là cần thiết nhằm đảm bảo cá nhân, tổ chức lựa chọn hình thức hoạt động phù hợp. Trong bài viết này, Maison Office sẽ tổng hợp đến bạn những thông tin liên quan đến các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam!

>> Tìm hiểu thêm: Thủ tục thành lập công ty cổ phần mới nhất 

1. Loại hình doanh nghiệp là gì?

Hiện nay, pháp luật chưa có quy định cụ thể về khái niệm loại hình kinh doanh. Tuy nhiên, dựa vào Luật Doanh nghiệp 2020 cùng nhiều văn bản quy phạm pháp luật, có thể hiểu loại hình doanh nghiệp là hình thức hoạt động kinh doanh mà cá nhân, tổ chức lựa chọn. Mỗi loại hình kinh doanh lại có cách thức xây dựng hệ thống và phát triển riêng theo quy định pháp luật, đồng thời phản ánh được mục tiêu mà doanh nghiệp hướng đến.  

2. Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay

Luật Doanh nghiệp 2020 quy định rõ, các loại hình công ty tại Việt Nam hiện bao gồm: Công ty cổ phần, Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty hợp danh và Doanh nghiệp tư nhân. Mỗi loại hình sẽ có những ưu điểm, nhược điểm riêng biệt, đồng thời được điều chỉnh bởi các quy định pháp luật. 

Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay
Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay

2.1. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

Theo quy định tại Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020: “Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Công ty TNHH 1 thành viên) là doanh nghiệp do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu. Theo đó, chủ sở hữu sẽ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ.”

Đặc điểm của loại hình công ty TNHH 1 thành viên: 

  • Công ty TNHH 1 thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty TNHH 1 thành viên không được phát hành cổ phần (trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần).
  • Công ty TNHH 1 thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
  • Vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên tại thời điểm đăng ký thành lập là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty. Theo đó, chủ sở hữu phải thực hiện góp đủ và đúng loại tài sản như cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời gian quy định, chủ sở hữu phải đăng ký điều chỉnh vốn trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ.

> Tham khảo ngay về các điều liên quan về cổ phần công ty:

Ưu điểm của công ty TNHH 1 thành viên: 

  • Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, được tham gia các quan hệ một cách độc lập.
  • Chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Nhờ vậy có thể hạn chế được những rủi ro trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • Cơ cấu tổ chức đơn giản nhất trong các loại hình doanh nghiệp hiện nay. 
  • Chủ sở hữu được toàn quyền quyết định mọi vấn đề có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp mà không bị chi phối bởi các chủ thể khác. 
  • Chủ sở hữu có toàn quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty.
  • Được phép huy động vốn bằng cách phát hành trái phiếu theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan. 
Công ty TNHH 1 thành viên có cơ cấu tổ chức đơn giản
Công ty TNHH 1 thành viên có cơ cấu tổ chức đơn giản

Nhược điểm của công ty TNHH 1 thành viên:

  • Việc huy động vốn có phần bị hạn chế bởi chỉ có một thành viên duy nhất và không có quyền phát hành cổ phiếu. 
  • Lương của chủ sở hữu không được tính vào chi phí của doanh nghiệp.

2.2. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên

Theo quy định tại Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020: “Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật Doanh nghiệp 2020.”

  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phiếu (trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần).
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
  • Vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty. Theo đó, các thành viên phải tiến hành góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 

Ưu điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

  • Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, được thừa nhận là một chủ thể pháp lý và được nhân danh mình tham gia các quan hệ một cách độc lập.
  • Thành viên công ty chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Điều này giúp hạn chế những rủi ro khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. 
  • Được phép phát hành trái phiếu để huy động vốn, đồng thời có nhiều thành viên hơn nên vốn góp cũng cao hơn, tạo điều kiện tăng trưởng bền vững cho doanh nghiệp.
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên được phép phát hành trái phiếu
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên được phép phát hành trái phiếu
  • Số lượng thành viên có giới hạn, thường là những người quen biết và tin cậy lẫn nhau. Do vậy, việc điều hành và quản lý công ty không quá phức tạp.
  • Chế độ chuyển nhượng vốn và mua lại phần vốn góp được điều chỉnh chặt chẽ bởi luật, nhờ đó kiểm soát được việc thay đổi thành viên và hạn chế sự thâm nhập của người ngoài.

Nhược điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn so với công ty hợp danh hay doanh nghiệp tư nhân.
  • Việc huy động vốn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu.

2.3. Công ty cổ phần

Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định cụ thể, công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
  • Thành viên của công ty là các cổ đông (có thể là cá nhân hoặc tổ chức) sở hữu một hoặc nhiều cổ phần;
  • Số lượng cổ đông tối thiểu của công ty cổ phần là 03 và không giới hạn số lượng tối đa; 
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này;
  • Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty để huy động vốn;
  • Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán.

>> Tìm hiểu thêm: 

Thành viên của công ty cổ phần là các cổ đông
Thành viên của công ty cổ phần là các cổ đông

Ưu điểm của công ty cổ phần:

  • Các cổ đông chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp. Vậy nên mức độ rủi ro là không quá cao.
  • Khả năng huy động vốn lớn thông qua việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán khác. 
  • Cổ đông có thể tự do chuyển nhượng, mua bán cổ phần.
  • Đây là loại hình doanh nghiệp có quy mô hoạt động rộng lớn cùng khả năng mở rộng kinh doanh trong hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề.
  • Lương, thưởng của các cổ đông góp vốn được tính vào chi phí hoạt động của doanh nghiệp để giảm thuế TNDN phải nộp.
  • Mọi quyết định trong kinh doanh đều được thông qua ý kiến của các cổ đông nên đảm bảo được sự minh bạch, rõ ràng. 

Nhược điểm của công ty cổ phần:

  • Khâu quản lý và điều hành doanh nghiệp khá phức tạp do số lượng cổ đông lớn, thậm chí là phân hóa thành các nhóm cổ đông đối kháng nhau về lợi ích.
  • Tính bảo mật kinh doanh bị hạn chế do doanh nghiệp phải công khai và báo cáo với các cổ đông định kỳ. 
  • Cổ đông sáng lập có thể mất quyền kiểm soát công ty.
  • Việc điều hành, quản lý công ty cổ phần cũng phức tạp hơn so với các loại hình kinh doanh khác do sự ràng buộc chặt chẽ từ các quy định pháp luật, đặc biệt là về chế độ tài chính, kế toán. 

2.4. Công ty hợp danh

Căn cứ theo quy định tại Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

  • Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty (gọi là thành viên hợp danh), cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung. Ngoài thành viên hợp danh, doanh nghiệp còn có thể có thành viên góp vốn;
  • Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
  • Thành viên góp vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức, chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp;
  • Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Công ty hợp danh phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung
Công ty hợp danh phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung

Ưu điểm của công ty hợp danh:

  • Kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người.
  • Nhờ chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh mà doanh nghiệp có thể tạo dựng được sự tin cậy đối với các đối tác, khách hàng. 
  • Việc điều hành, quản lý doanh nghiệp không quá phức tạp do số lượng thành viên ít, có sự tin cậy lẫn nhau.

Nhược điểm của công ty hợp danh:

  • Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • Thành viên góp vốn không có quyền quản lý doanh nghiệp.
  • Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào để huy động vốn.
  • Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hay thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại).
  • Trong trường hợp rút khỏi công ty hợp danh, thành viên hợp danh vẫn phải chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của công ty phát sinh trước ngày chấm dứt tư cách thành viên trong thời hạn 02 năm. 

2.5. Doanh nghiệp tư nhân

Quy định về loại hình doanh nghiệp tư nhân được nêu rõ tại Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau: “Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp”. Theo đó, loại hình doanh nghiệp này có những đặc điểm như sau: 

  • Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác. 
  • Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
  • Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân cũng là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, có toàn quyền quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của Pháp luật.
Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân
Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân

Ưu điểm của loại hình doanh nghiệp tư nhân:

  • Chủ doanh nghiệp tư nhân cũng là chủ sở hữu duy nhất, do đó hoàn toàn có thể chủ động trong việc ra quyết định về các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Chế độ chịu trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp tạo được nhiều sự tin tưởng hơn cho các đối tác, khách hàng.
  • Doanh nghiệp tư nhân ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi luật như các loại hình doanh nghiệp khác. 

Nhược điểm của loại hình doanh nghiệp tư nhân:

  • Doanh nghiệp tư nhân chỉ có 1 cá nhân làm chủ sở hữu, do vậy khó có thể đáp ứng nhu cầu vốn lớn để kinh doanh.
  • Việc doanh nghiệp tư nhân không được phép phát hành chứng khoán cũng là hạn chế trong việc huy động vốn kinh doanh.
  • Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân nên không được tự mình thực hiện một số giao dịch theo quy định pháp luật.
  • Chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp trước pháp luật.
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

Bạn có biết: Cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp

3. Bảng so sánh các loại doanh nghiệp ở Việt Nam 

Như vậy, ta đã cùng tìm hiểu Việt Nam có mấy loại hình doanh nghiệp hiện nay cũng như ưu điểm, nhược điểm của từng loại hình. Để giúp bạn có được góc nhìn tổng quan hơn về các loại hình kinh doanh hiện nay, Maison Office đã tổng hợp thành bảng so sánh dưới đây:

Tiêu chí so sánh Công ty TNHH 1 thành viên Công ty TNHH 2 TV trở lên Công ty Cổ phần Công ty hợp danh Doanh nghiệp tư nhân
Chủ sở hữu là cá nhân
Chủ sở hữu là tổ chức
Số lượng thành viên 01 02 – 50 Tối thiểu 03 01 Tối thiểu 02 thành viên hợp danh và 01 thành viên góp vốn
Tư cách pháp nhân
Trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản Trong phạm vi vốn góp cam kết Trong phạm vi vốn góp cam kết Trong phạm vi vốn góp cam kết Toàn bộ tài sản Toàn bộ tài sản (đối với thành viên HD); Trong phạm vi vốn góp cam kết (đối với thành viên góp vốn)
Chuyển nhượng vốn
Phát hành cổ phiếu
Phát hành trái phiếu
Quyền quyết định các vấn đề quan trọng của công ty Chủ sở hữu Hội đồng thành viên Hội đồng quản trị Chủ sở hữu Thành viên hợp danh
Cơ cấu tổ chức Đơn giản Khá đơn giản Phức tạp Rất đơn giản Đơn giản
Mức độ phổ biến Phổ biến Phổ biến Phổ biến Ít phổ biến Ít phổ biến

4. Loại hình công ty nào phổ biến nhất hiện nay?

Trong số các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay, phổ biến nhất phải kể đến Công ty TNHH và Công ty cổ phần. Điều này là bởi:

  • Ở cả 2 loại hình doanh nghiệp này, cổ đông (đối với công ty cổ phần) và chủ sở hữu (đối với công ty TNHH) chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp của mình đối với các nghĩa vụ của công ty. Không phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình như công ty hợp danh hay doanh nghiệp tư nhân.
  • Được phát hành trái phiếu và cổ phiếu (nếu là công ty cổ phần), vậy nên có thể tạo được điều kiện thuận lợi trong việc huy động nguồn vốn phục vụ sản xuất kinh doanh. 

Trên đây là toàn bộ những quy định mới nhất về các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay. Thông qua việc tìm hiểu ưu – nhược điểm cũng như quy định pháp lý liên quan đến từng loại hình công ty, bạn sẽ có thêm nhiều cơ sở để lựa chọn được mô hình kinh doanh phù hợp. Hy vọng bài viết đã cung cấp những thông tin hữu ích và hỗ trợ cho quá trình thành lập doanh nghiệp của bạn!

Tham khảo thêm:

4.7/5 - (3 bình chọn)
Contact Me on Zalo