Bảng xếp hạng diện tích các nước trên thế giới
Theo dõi Maison Office trênDiện tích của một quốc gia không chỉ ảnh hưởng đến khả năng khai thác tài nguyên thiên nhiên hay quản lý dân số mà còn quyết định đến sức mạnh quân sự và tầm ảnh hưởng quốc tế của quốc gia đó. Thông qua việc tìm hiểu về diện tích các nước trên thế giới, ta có thể phân tích được vị thế chính trị, kinh tế và xã hội của mỗi quốc gia trên bản đồ thế giới rộng lớn.
Tìm hiểu thêm:
Nội dung chính
I. Bảng xếp hạng diện tích các quốc gia trên thế giới
Theo Wikipedia, tổng diện tích bề mặt Trái Đất là 510.000.000 km2. Trong đó, diện tích đất liền là 149.000.000 km2, được chia thành nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ riêng biệt. Diện tích các nước trên thế giới đã được công bố chính thức trong các văn kiện quốc gia, đóng vai trò quan trọng trong việc xác định ranh giới và lãnh thổ.
Dưới đây là bảng xếp hạng diện tích các nước trên thế giới được sắp xếp theo thứ tự từ diện tích lớn nhất đến diện tích nhỏ nhất:
Quốc gia | Diện tích (km2) | Xếp hạng |
Nga | 17,098,246 | 1 |
Canada | 9,984,670 | 2 |
Trung Quốc | 9,596,960 | 3 |
Hoa Kỳ | 9,525,067 | 4 |
Brazil | 8,510,346 | 5 |
Úc | 7,741,220 | 6 |
Ấn Độ | 3,287,263 | 7 |
Argentina | 2,780,400 | 8 |
Kazakhstan | 2,724,910 | 9 |
Algeria | 2,381,741 | 10 |
Cộng hoà dân chủ Congo | 2,344,858 | 11 |
Ả Rập Xê-út | 2,149,690 | 12 |
Mexico | 1,964,375 | 13 |
Indonesia | 1,904,569 | 14 |
Sudan | 1,861,484 | 15 |
Libya | 1,759,540 | 16 |
Iran | 1,648,195 | 17 |
Mông Cổ | 1,564,116 | 18 |
Peru | 1,285,216 | 19 |
Chad | 1,284,000 | 20 |
Niger | 1,267,000 | 21 |
Angola | 1,246,700 | 22 |
Mali | 1,240,192 | 23 |
Nam Phi | 1,219,090 | 24 |
Colombia | 1,138,910 | 25 |
Ethiopia | 1,104,300 | 26 |
Bolivia | 1,098,581 | 27 |
Mauritania | 1,030,700 | 28 |
Ai Cập | 1,001,450 | 29 |
Tanzania | 947,303 | 30 |
Nigeria | 923,768 | 31 |
Venezuela | 912,050 | 32 |
Pakistan | 882,363 | 33 |
Namibia | 824,292 | 34 |
Mozambique | 799,380 | 35 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 783,562 | 36 |
Chile | 756,102 | 37 |
Zambia | 752,612 | 39 |
Myanmar | 676,578 | 39 |
Afghanistan | 652,864 | 40 |
Nam Sudan | 644,329 | 41 |
Pháp | 643,801 | 42 |
Somalia | 637,657 | 43 |
Cộng hòa Trung Phi | 622,984 | 44 |
Ukraine | 603,550 | 45 |
Madagascar | 587,041 | 46 |
Botswana | 582,000 | 47 |
Kenya | 580,367 | 48 |
Yemen | 527,968 | 49 |
Thái Lan | 513,120 | 50 |
Tây Ban Nha | 505,370 | 51 |
Turkmenistan | 488,100 | 52 |
Cameroon | 475,650 | 53 |
Papua New Guinea | 462,840 | 54 |
Thụy Điển | 450,295 | 55 |
Uzbekistan | 447,400 | 56 |
Ma rốc | 446,550 | 57 |
Iraq | 438,317 | 58 |
Paraguay | 406,752 | 59 |
Zimbabwe | 390,757 | 60 |
Na Uy | 386,224 | 61 |
Nhật Bản | 377,915 | 62 |
Đức | 357,581 | 63 |
Cộng hòa Công-gô | 342,000 | 64 |
Phần Lan | 338,145 | 65 |
Việt Nam | 331,340 | 66 |
Malaysia | 329,847 | 67 |
Bờ Biển Ngà | 322,462 | 68 |
Ba Lan | 312,685 | 69 |
Oman | 309,500 | 70 |
Ý | 302,068 | 71 |
Philippines | 300,000 | 72 |
Ecuador | 283,561 | 73 |
Burkina Faso | 274,200 | 74 |
New Zealand | 268,838 | 75 |
Gabon | 267,668 | 76 |
Guinea | 245,857 | 77 |
Anh Quốc | 244,376 | 78 |
Uganda | 241,550 | 79 |
Ghana | 238,537 | 80 |
Romania | 238,398 | 81 |
Lào | 236,800 | 82 |
Guyana | 214,969 | 83 |
Belarus | 207,600 | 84 |
Kyrgyzstan | 199,949 | 85 |
Senegal | 196,712 | 86 |
Syria | 185,180 | 87 |
Campuchia | 181,035 | 88 |
Uruguay | 176,215 | 89 |
Suriname | 163,820 | 90 |
Tunisia | 163,610 | 91 |
Bangladesh | 148,460 | 92 |
Nepal | 147,181 | 93 |
Tajikistan | 144,100 | 94 |
Hy Lạp | 131,957 | 95 |
Nicaragua | 130,373 | 96 |
CHDCND Triều Tiên | 120,538 | 97 |
Malawi | 118,484 | 98 |
Eritrea | 117,600 | 99 |
Benin | 114,763 | 100 |
Honduras | 112,492 | 101 |
Liberia | 111,369 | 102 |
Bulgaria | 110,879 | 103 |
Cuba | 109,884 | 104 |
Guatemala | 108,889 | 105 |
Iceland | 103,000 | 106 |
Hàn Quốc | 100,432 | 107 |
Hungary | 93,025 | 108 |
Bồ Đào Nha | 92,225 | 109 |
Jordan | 89,318 | 110 |
Serbia | 88,499 | 111 |
Azerbaijan | 86,600 | 112 |
Austria | 83,878 | 113 |
UAE | 83,600 | 114 |
Cộng hòa Séc | 78,871 | 115 |
Panama | 75,320 | 116 |
Sierra Leone | 72,300 | 117 |
Ireland | 70,273 | 118 |
Georgia | 69,700 | 119 |
Sri Lanka | 65,610 | 120 |
Lithuania | 65,286 | 121 |
Latvia | 64,594 | 122 |
Togo | 56,785 | 123 |
Croatia | 56,594 | 124 |
Bosnia và Herzegovina | 51,209 | 125 |
Costa Rica | 51,100 | 126 |
Slovakia | 49,035 | 127 |
Cộng hòa Dominica | 48,670 | 128 |
Estonia | 45,339 | 129 |
Đan Mạch | 42,947 | 130 |
Hà Lan | 41,865 | 131 |
Thụy Sĩ | 41,291 | 132 |
Bhutan | 38,394 | 133 |
Guinea-Bissau | 36,125 | 134 |
Moldova | 33,847 | 135 |
Bỉ | 30,528 | 136 |
Lesotho | 30,355 | 137 |
Armenia | 29,743 | 138 |
Quần đảo Solomon | 28,896 | 139 |
Albania | 28,748 | 140 |
Guinea Xích Đạo | 28,051 | 141 |
Burundi | 27,834 | 142 |
Haiti | 27,750 | 143 |
Rwanda | 26,338 | 144 |
Bắc Macedonia | 25,713 | 145 |
Djibouti | 23,200 | 146 |
Belize | 22,965 | 147 |
Israel | 21,937 | 148 |
El Salvador | 21,041 | 148 |
Slovenia | 20,273 | 150 |
Fiji | 18,272 | 151 |
Kuwait | 17,818 | 152 |
Eswatini | 17,363 | 153 |
Đông Timor | 14,874 | 154 |
Bahamas | 13,880 | 155 |
Montenegro | 13,812 | 156 |
Vanuatu | 12,189 | 157 |
Qatar | 11,586 | 158 |
Gambia | 11,295 | 159 |
Jamaica | 10,991 | 160 |
Lebanon | 10,452 | 161 |
Síp | 9,251 | 162 |
Palestine | 6,020 | 163 |
Brunei | 5,765 | 164 |
Trinidad và Tobago | 5,127 | 165 |
Cape Verde | 4,033 | 166 |
Samoa | 2,842 | 167 |
Luxembourg | 2,586 | 168 |
Mauritius | 2,040 | 169 |
Comoros | 1,861 | 170 |
São Tomé và Príncipe | 964 | 171 |
Kiribati | 811 | 172 |
Bahrain | 778 | 173 |
Dominica | 750 | 174 |
Tonga | 747 | 175 |
Singapore | 736 | 176 |
Micronesia | 702 | 177 |
Saint Lucia | 616 | 178 |
Andorra | 468 | 179 |
Palau | 459 | 180 |
Seychelles | 457 | 181 |
Antigua và Barbuda | 442 | 182 |
Barbados | 431 | 183 |
Saint Vincent và the Grenadines | 389 | 184 |
Grenada | 345 | 185 |
Malta | 315 | 186 |
Maldives | 300 | 187 |
Saint Kitts và Nevis | 261 | 188 |
Marshall Islands | 181 | 189 |
Liechtenstein | 160 | 190 |
San Marino | 61 | 191 |
Tuvalu | 26 | 192 |
Nauru | 21 | 193 |
Monaco | 2.0 | 194 |
Thành Vatican | 0.49 | 195 |
II. Top 10 quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới
Khi nhắc đến các quốc gia có diện tích lớn nhất trên thế giới, nhiều người thường nghĩ ngay đến Trung Quốc, Nga và Canada. Thế nhưng, bạn có biết đâu là quốc gia đứng đầu bảng xếp hạng diện tích các nước trên thế giới hiện nay?
1. Nga
Với tổng diện tích lên đến 17,098,246 km2, Liên Bang Nga được biết đến là quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới. Diện tích rộng lớn mang đến cho quốc gia này cảnh quan đa dạng, từ những vùng đồng bằng rộng lớn, các cánh rừng taiga cho đến những dãy núi cao đồ sộ.
2. Canada
Canada là nước đứng thứ 2 thế giới về diện tích (chỉ sau Nga) với tổng diện tích lên đến 9,984,670 km2. Quốc gia này nổi tiếng với cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp, từ các cánh rừng nguyên sinh, những ngọn núi rocky hùng vĩ cho đến các hồ nước trong xanh.
Ngoài nổi bật với diện tích rộng lớn, Canada còn được biết đến là quốc gia có nhiều hồ nước nhất trên thế giới (khoảng 3 triệu hồ nước). Phần lớn diện tích đất liền của quốc gia này vẫn còn hoang sơ, ít bị khai thác bởi con người.
3. Trung Quốc
Trung Quốc là nước có diện tích lớn nhất tại Châu Á và đứng thứ ba trên thế giới với tổng diện tích khoảng 9,596,960 km2. Ngoài ra, quốc gia này cũng dẫn đầu về dân số với hơn 1,4 tỷ dân và là một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Diện tích rộng lớn cùng nguồn nhân lực dồi dào đã giúp Trung Quốc trở thành một cường quốc không chỉ về kinh tế mà còn về chính trị và văn hóa, với tầm ảnh hưởng lan rộng trên nhiều lĩnh vực quốc tế.
4. Hoa Kỳ
Xếp thứ 3 trong bảng xếp hạng diện tích các nước trên thế giới là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ với tổng diện tích khoảng 9,525,067 km2. Diện tích rộng lớn top đầu thế giới giúp Hoa Kỳ sở hữu nhiều dạng địa hình và khí hậu đa dạng. Sự phong phú về tài nguyên thiên nhiên và không gian phát triển đã góp phần làm nên sức mạnh kinh tế, quân sự và chính trị của Hoa Kỳ trên toàn cầu.
5. Brazil
Với diện tích 8,510,346 km2, Brazil được biết đến là quốc gia lớn nhất tại Nam Mỹ và xếp thứ 5 về diện tích trên thế giới. Chiếm phần lớn diện tích của quốc gia này là rừng nhiệt đới Amazon, được mệnh danh là “lá phổi xanh” của Trái Đất. Sự rộng lớn về diện tích mang lại cho Brazil lợi thế về sản xuất nông nghiệp và khai thác tài nguyên thiên nhiên như dầu mỏ, khí tự nhiên, khoáng sản.
Với vai trò là một trong những nền kinh tế hàng đầu tại khu vực, Brazil đang đóng góp tích cực vào các vấn đề chính trị, kinh tế và môi trường toàn cầu.
6. Úc
Nước Úc nằm ở Nam bán cầu, bao gồm lục địa Úc và một số bán đảo lớn. Tổng diện tích của quốc gia này là 7,741,220 km2, đứng thứ 6 trong bảng xếp hạng diện tích thế giới. Thành phố lớn nhất của Úc là Sydney, đồng thời cũng là thành phố đông dân nhất của nước này.
Úc nổi bật với nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, chủ yếu dựa vào khai thác khoáng sản, nông nghiệp và du lịch. Sự ảnh hưởng từ nhiều nguồn gốc dân cư khác nhau cũng mang đến cho quốc gia này một nền văn hóa pha trộn đa dạng và đặc sắc.
7. Ấn Độ
Ấn Độ là quốc gia có diện tích lớn thứ 7 thế giới với tổng diện tích khoảng 3,287,263 km2. Ngoài ra, đất nước Ấn Độ còn được biết đến với dân số đông thứ 2 thế giới, chỉ sau Trung Quốc. Là một trong những nền kinh tế phát triển nhanh nhất thế giới, Ấn Độ không chỉ có nguồn nhân lực dồi dào mà còn sở hữu trữ lượng tài nguyên thiên nhiên phong phú.
8. Argentina
Đứng vị trí thứ 8 trong bảng xếp hạng diện tích các nước trên thế giới là Argentina với tổng diện tích 2,780,400 km2. Đây là một quốc gia nằm ở Nam Mỹ, nổi tiếng với nền nông nghiệp phát triển, đặc biệt trong sản xuất thịt bò và rượu vang. Ngoài ra, Argentina cũng là điểm đến du lịch hấp dẫn nhờ văn hóa phong phú và lịch sử đa dạng.
9. Kazakhstan
Kazakhstan là một quốc gia thuộc vùng Trung Á, có diện tích khoảng 2,724,910 km2 và xếp thứ 9 trong danh sách các quốc gia lớn nhất thế giới. Chiếm phần lớn diện tích của nước này là địa hình thảo nguyên Kazakhstan, vùng thảo nguyên lớn nhất thế giới hiện nay. Kazakhstan cũng nổi tiếng với nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đặc biệt là dầu mỏ, khí đốt và khoáng sản.
10. Algeria
Đứng top 10 trong bảng xếp hạng diện tích thế giới là Algeria, một quốc gia ở Bắc Phi có diện tích 2,381,741 km2. Phần lớn diện tích Algeria là sa mạc Sahara, trải dài với những cồn cát khổng lồ cùng khí hậu khắc nghiệt đặc trưng. Tuy nhiên, nước này cũng sở hữu nhiều dãy núi và đồng bằng màu mỡ ở phía Bắc, nơi tập trung đông dân cư sinh sống và hoạt động kinh tế.
III. Việt Nam có diện tích đứng thứ mấy thế giới?
Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á, có tổng diện tích khoảng 331,340 km2, xếp thứ 66 trên thế giới về diện tích. Mặc dù không phải là quốc gia có địa lý rộng lớn, thế nhưng Việt Nam lại sở hữu một cảnh quan thiên nhiên vô cùng đa dạng và phong phú.
Từ những đồng bằng màu mỡ, các dãy núi hùng vĩ đến bờ biển trong xanh kéo dài hơn 3.200 km, sự đa dạng này đã mang đến cho Việt Nam nhiều cơ hội để phát triển kinh tế và du lịch.
Bạn có biết:
IV. Ảnh hưởng của diện tích quốc gia đến sự phát triển kinh tế – xã hội
Diện tích là yếu tố có ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển kinh tế – xã hội của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, ảnh hưởng này cũng được chia thành những mặt tích cực và hạn chế nhất định.
Mặt tích cực
- Diện tích lớn thường đi kèm với nguồn tài nguyên phong phú, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, đặc biệt là các ngành nông nghiệp và công nghiệp khai thác.
- Diện tích rộng lớn cung cấp không gian cho đô thị hóa, xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển công nghiệp và nông nghiệp.
- Đất đai rộng lớn cho phép các quốc gia tự cung tự cấp về lương thực, giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu.
- Các quốc gia có diện tích lớn thường có vị thế địa chính trị quan trọng, ảnh hưởng đến cân bằng lực lượng trên thế giới.
Mặt hạn chế
- Quản lý hiệu quả nguồn lực tài nguyên trên quy mô diện tích rộng lớn là một thách thức lớn đòi hỏi các chính sách và cơ chế phù hợp.
- Sự phát triển kinh tế – xã hội có thể không đồng đều giữa các khu vực, dẫn đến tình trạng bất bình đẳng.
- Đòi hỏi nguồn vốn lớn để xây dựng và duy trì hệ thống giao thông, điện, nước, các dịch vụ công cộng,…
V. Câu hỏi thường gặp về diện tích các quốc gia trên thế giới
1. Diện tích quốc gia có thể thay đổi theo thời gian không?
Có thể bạn chưa biết, diện tích các nước có thể thay đổi theo thời gian do nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm:
- Các hiện tượng tự nhiên như lũ lụt, động đất hoặc xói mòn có thể làm thay đổi hình dáng và diện tích của một quốc gia.
- Biến đổi khí hậu khiến mực nước biển thay đổi có thể dẫn đến mất đất hoặc thêm đất do lấp biển.
- Các cuộc xung đột, chiến tranh và hiệp ước về biên giới có thể dẫn đến việc thay đổi diện tích lãnh thổ của các quốc gia.
2. Quốc gia nào có diện tích nhỏ nhất thế giới?
Đứng cuối bảng xếp hạng diện tích các nước trên thế giới là Thành Vatican, một quốc gia ở Châu Âu với lịch sử hình thành lâu đời. Quốc gia này có diện tích chỉ 0.49 km2, nằm lọt thỏm trong thành Rome với đường biên giới chỉ dài chừng 3,2 km.
3. Diện tích có phải là yếu tố quyết định vị thế toàn cầu của một quốc gia?
Diện tích là một yếu tố quan trọng nhưng không phải là yếu tố quyết định duy nhất đến vị thế toàn cầu của một quốc gia. Trong thực tế, nhiều quốc gia nhỏ về diện tích, như Singapore hay Thụy Sĩ, vẫn có thể khẳng định vị thế toàn cầu mạnh mẽ thông qua chính sách ngoại giao hiệu quả, phát triển kinh tế bền vững và sự đổi mới sáng tạo.
Diện tích các nước trên thế giới không chỉ là con số thống kê mà còn là yếu tố quan trọng ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát triển kinh tế – xã hội của một quốc gia. Từ những quốc gia rộng lớn như Nga, Trung Quốc cho đến những quốc gia nhỏ bé như Vatican, mỗi quốc gia đều sẽ có những lợi thế và thách thức riêng trong việc duy trì sự ổn định và phát triển. Mặc dù diện tích là một yếu tố quan trọng, thế nhưng quản lý tài nguyên và phát triển bền vững mới là “chìa khóa” để các quốc gia thực hiện hóa mục tiêu phát triển.
Nhà biên tập và quản lý đội ngũ sản xuất nội dung tại Maison Office.
Với hơn 05 năm kinh nghiệm tư vấn và biên tập nội dung sâu rộng trong lĩnh vực dịch vụ bất động sản và thiết kế nội thất. Chia sẻ thông tin giá trị đến khách hàng, đối tác và thu hút hàng triệu lượt xem.