Cách hạch toán chi phí thuê văn phòng theo từng trường hợp

Chi phí thuê văn phòng là khoản chi phí mà hầu hết doanh nghiệp phải chi trả định kỳ. Việc hạch toán chi phí thuê văn phòng được pháp luật quy định rõ ràng theo từng trường hợp cụ thể. Do đó, kế toán viên cần nắm vững quy trình và phương pháp hạch toán để đảm bảo mọi giao dịch được thực hiện đúng quy định hiện hành, đồng thời tối ưu chi phí và hạn chế rủi ro thuế.
Nội dung chính
- 1. Hạch toán chi phí thuê văn phòng là gì?
- 2. Chi phí thuê văn phòng hạch toán vào đâu?
- 3. Cách hạch toán chi phí thuê văn phòng theo từng trường hợp
- 4. Cách hạch toán chi phí thuê văn phòng không có hóa đơn
- 5. Ví dụ hạch toán chi phí thuê văn phòng của công ty
- 6. Các lưu ý quan trọng khi hạch toán chi phí thuê văn phòng
- 7. (FAQ) – Một số câu hỏi thường gặp
1. Hạch toán chi phí thuê văn phòng là gì?
Hạch toán chi phí thuê văn phòng là nghiệp vụ kế toán ghi nhận toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc thuê văn phòng của doanh nghiệp. Các khoản chi phí này thường bao gồm tiền thuê mặt bằng, phí dịch vụ tòa nhà, điện, nước, internet, bảo trì và các chi phí phát sinh khác trong quá trình vận hành văn phòng.

Nghiệp vụ này đóng vai trò quan trọng trong quản trị tài chính, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh và biên lợi nhuận của doanh nghiệp. Việc nắm vững các nguyên tắc và quy định về hạch toán chi phí thuê văn phòng giúp kế toán đảm bảo chi phí được ghi nhận đúng kỳ, đúng tài khoản, đồng thời tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ thuế theo quy định hiện hành.
2. Chi phí thuê văn phòng hạch toán vào đâu?
Một trong những vấn đề kế toán thường gặp là “tiền thuê văn phòng hạch toán vào tài khoản nào?”. Để xác định đúng tài khoản cần ghi nhận, kế toán phải căn cứ vào mục đích thuê văn phòng và bộ phận sử dụng. Mỗi mục đích khác nhau sẽ tương ứng với một tài khoản hạch toán riêng:
- Nếu thuê làm xưởng sản xuất: Chi phí thuê được hạch toán vào tài khoản 627 (Chi phí sản xuất chung).
- Nếu thuê làm cơ sở bán hàng hoặc kho chứa hàng: Chi phí thuê được hạch toán vào tài khoản 641 (Chi phí bán hàng).
- Nếu thuê làm văn phòng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: Chi phí thuê được hạch toán vào tài khoản 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp).
3. Cách hạch toán chi phí thuê văn phòng theo từng trường hợp
Căn cứ vào hình thức thanh toán, việc hạch toán chi phí thuê văn phòng được chia thành nhiều trường hợp cụ thể như sau:
3.1 Hạch toán chi phí đặt cọc thuê văn phòng
Trong nhiều hợp đồng thuê văn phòng, doanh nghiệp thường phải đặt cọc một khoản tiền để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng. Khoản tiền này không được ghi nhận là chi phí, mà được hạch toán như một tài sản ký quỹ cho đến khi hết thời hạn thuê hoặc khi có phát sinh bù trừ theo thỏa thuận giữa hai bên.
Cách hạch toán chi phí thuê văn phòng trong trường hợp đặt cọc được thực hiện khác nhau theo từng chế độ kế toán hiện hành:
| Nghiệp vụ | Hạch toán theo Thông tư 200 | Hạch toán theo Thông tư 133 |
| Khi đặt cọc tiền thuê văn phòng | Nợ TK 244 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược
Có TK 111, 112 – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng |
Nợ TK 1386 – Phải thu khác (tiền đặt cọc)
Có TK 111, 112 – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng |
| Khi nhận lại tiền đặt cọc | Nợ TK 111, 112
Có TK 244 |
Nợ TK 111, 112
Có TK 1386 |
| Khi doanh nghiệp vi phạm hợp đồng và bị mất tiền cọc | Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 244 |
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 1386 |
| Khi doanh nghiệp sử dụng tiền cọc để thanh toán tiền thuê | Nợ TK 331 – Phải trả người bán
Có TK 244 |
Nợ TK 331 – Phải trả người bán
Có TK 1386 |
Lưu ý: Theo Công văn số 13675/BTC-CST năm 2013 của Bộ Tài chính, các khoản đặt cọc hoặc tạm ứng tiền thuê văn phòng không cần xuất hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) tại thời điểm thanh toán, vì chưa phát sinh doanh thu từ hoạt động cho thuê.
3.2 Hạch toán chi phí thuê văn phòng khi thanh toán trước
Khi doanh nghiệp thanh toán toàn bộ tiền thuê văn phòng trước thời hạn, kế toán cần căn cứ vào hợp đồng thuê, chứng từ thanh toán và hóa đơn để xác định đúng số tiền đã chi trả. Khi thanh toán tiền thuê trước cho bên cho thuê văn phòng:
- Nợ TK 331 – Phải trả người bán
- Có TK 111, 112 – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
Lưu ý quan trọng:
- Trường hợp khoản thanh toán được xem là tạm ứng tiền thuê (sẽ được trừ vào kỳ thuê sau), kế toán hạch toán như trên.
- Cần phân biệt rõ giữa tiền tạm ứng và tiền đặt cọc:
- Tiền tạm ứng: được trừ trực tiếp vào tiền thuê phải trả trong kỳ tiếp theo.
- Tiền đặt cọc: chỉ được hoàn trả sau khi kết thúc hợp đồng hoặc theo thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng thuê.

3.3 Hạch toán chi phí thuê văn phòng khi thanh toán theo tháng
Khi doanh nghiệp thanh toán tiền thuê văn phòng hoặc nhận hóa đơn theo tháng, kế toán cần ghi nhận chi phí phát sinh định kỳ vào đúng tài khoản chi phí tương ứng với mục đích sử dụng văn phòng. Cách hạch toán chi phí thuê văn phòng trong trường hợp này như sau:
- Nợ TK 154, 627, 641, 642 – tùy thuộc vào mục đích thuê (dùng cho sản xuất, bán hàng hoặc quản lý doanh nghiệp).
- Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có hóa đơn hợp lệ).
- Có TK 331, 111, 112 – Phải trả người bán hoặc tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
3.4 Hạch toán chi phí thuê văn phòng khi thanh toán sau
Khi doanh nghiệp thuê văn phòng nhưng thanh toán hoặc nhận hóa đơn sau, kế toán cần ghi nhận chi phí đúng kỳ bằng cách hạch toán vào TK 335 (Chi phí phải trả).
Ví dụ: Công ty thuê văn phòng từ tháng 1 đến tháng 6 nhưng đến tháng 6 mới thanh toán và nhận hóa đơn.
Cách hạch toán:
- Khi ghi nhận chi phí hàng tháng:
→ Nợ TK 154, 627, 641, 642 (tùy mục đích thuê)
→ Có TK 335 – Chi phí phải trả - Khi thanh toán hoặc nhận hóa đơn:
→ Nợ TK 335 – Chi phí phải trả
→ Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
→ Có TK 331, 111, 112

3.5 Hạch toán chi phí thuê văn phòng khi thanh toán trước nhiều kỳ
Khi doanh nghiệp thanh toán tiền thuê văn phòng trước cho nhiều kỳ, khoản chi này được hạch toán vào TK 242 (Chi phí trả trước). Kế toán sẽ tiến hành phân bổ chi phí định kỳ vào các tài khoản chi phí phù hợp theo từng tháng.
Ví dụ: Doanh nghiệp thuê văn phòng từ tháng 1 đến tháng 6 và thanh toán toàn bộ vào tháng 1, hạch toán như sau:
- Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (Tổng số tiền thuê)
- Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có hóa đơn VAT)
- Có TK 331, 111 hoặc 112
Sau đó, định kỳ phân bổ chi phí thuê:
- Nợ TK 154, 627, 641 hoặc 642 (tùy mục đích sử dụng văn phòng)
- Có TK 242 – Chi phí trả trước
4. Cách hạch toán chi phí thuê văn phòng không có hóa đơn
Việc hạch toán chi phí thuê văn phòng không có hóa đơn (thường là thuê nhà của cá nhân) vẫn được thực hiện hợp lệ nếu doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ chứng từ theo quy định. Dù không có hóa đơn tài chính, các khoản chi này vẫn được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN, miễn là có đầy đủ hồ sơ chứng minh giao dịch thực tế.
Sự khác biệt chủ yếu nằm ở loại chứng từ và nghĩa vụ thuế của cá nhân cho thuê, tùy theo giá trị hợp đồng thuê.
Trường hợp 1: Tiền thuê văn phòng dưới 100.000.000 đồng/năm
Nếu tổng tiền thuê dưới 100 triệu đồng/năm (tương đương dưới 8,4 triệu đồng/tháng), cá nhân cho thuê không phải kê khai và nộp thuế GTGT, TNCN.
Trong trường hợp này, cơ quan thuế sẽ không cấp hóa đơn, nhưng doanh nghiệp vẫn được hạch toán chi phí hợp lệ nếu có đủ bộ chứng từ sau:
- Hợp đồng thuê nhà (không bắt buộc công chứng).
- Chứng từ thanh toán tiền thuê (tiền mặt hoặc chuyển khoản).
- Chứng từ nộp thuế môn bài của chủ nhà.
- Bảng kê chi phí thuê nhà – Mẫu 01/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 78/2024/TT-BTC.

Trường hợp 2: Tiền thuê văn phòng trên 100.000.000 đồng/năm
Khi tổng tiền thuê vượt 100 triệu đồng/năm, cá nhân hoặc hộ gia đình cho thuê phải kê khai và nộp các loại thuế sau:
- Thuế môn bài:
- 1.000.000 đồng/năm (nếu bắt đầu thuê trong 6 tháng đầu năm).
- 500.000 đồng/năm (nếu thuê trong 6 tháng cuối năm).
- Thuế GTGT: 5% trên doanh thu.
- Thuế TNCN: 5% trên doanh thu.
Nếu trong hợp đồng thuê có thỏa thuận doanh nghiệp là bên nộp thuế thay cho cá nhân, thì toàn bộ tiền thuê (bao gồm phần thuế nộp thay) được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN
— Căn cứ: Khoản 2, Điều 4, Thông tư 96/2015/TT-BTC.

5. Ví dụ hạch toán chi phí thuê văn phòng của công ty
Để dễ hình dung hơn cách hạch toán chi phí thuê văn phòng, cùng xem ví dụ chi tiết dưới đây:
Ngày 01/01/2025, Công ty X ký hợp đồng thuê nhà của bà Y để làm văn phòng làm việc trong 12 tháng, với giá thuê 10.000.000 đồng/tháng.
Ngay ngày ký hợp đồng, Công ty X thanh toán trước 10.000.000 đồng cho bà Y.
Đến 10/01/2025, sau khi hoàn tất các thủ tục pháp lý, Công ty X tiếp tục thanh toán 110.000.000 đồng còn lại cho bà Y.

Cách hạch toán chi phí thuê văn phòng trong trường hợp này được thực hiện như sau:
Ngày 01/01/2025:
- Hạch toán khoản trả trước:
- Nợ TK 331 – Phải trả người bán: 10.000.000
- Có TK 111 – Tiền mặt: 10.000.000
- Ghi nhận chi phí thuê văn phòng trả trước:
- Nợ TK 242 – Chi phí trả trước: 120.000.000
- Có TK 331 – Phải trả người bán: 120.000.000
Ngày 10/01/2025:
- Khi thanh toán nốt phần còn lại:
- Nợ TK 331 – Phải trả người bán: 110.000.000
- Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng: 110.000.000
Định kỳ hàng tháng, kế toán tiến hành phân bổ chi phí thuê:
- Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: 10.000.000
- Có TK 242 – Chi phí trả trước: 10.000.000
6. Các lưu ý quan trọng khi hạch toán chi phí thuê văn phòng
Để hạch toán chi phí thuê văn phòng đúng quy định kế toán và được tính vào chi phí hợp lý khi quyết toán thuế.
- Xác định đúng mục đích sử dụng văn phòng để chọn tài khoản hạch toán phù hợp: nếu thuê để điều hành thì hạch toán vào TK 642, thuê phục vụ sản xuất thì TK 627, còn thuê phục vụ bán hàng thì TK 641.
- Phân loại rõ ràng các khoản chi phí thuê văn phòng như: tiền thuê mặt bằng, phí quản lý, phí bảo trì, điện, nước, internet,… để ghi nhận chính xác vào các tài khoản chi phí tương ứng.
- Ghi nhận chi phí đúng kỳ kế toán: nếu thuê theo tháng thì hạch toán vào cuối mỗi tháng; trường hợp thuê theo năm và trả tiền một lần thì cần ghi nhận vào TK 242 – Chi phí trả trước và phân bổ dần theo từng tháng.
- Nếu trả trước nhiều kỳ thuê, cần hạch toán vào TK 242 – Chi phí trả trước và phân bổ định kỳ theo thời gian sử dụng thực tế.
- Nếu trả tiền thuê sau kỳ sử dụng, phải trích trước chi phí vào TK 335 – Chi phí phải trả để đảm bảo phản ánh đúng chi phí phát sinh trong kỳ.
- Phân biệt rõ giữa tiền đặt cọc và tiền trả trước tiền thuê: tiền đặt cọc không được ghi nhận vào chi phí, mà phải hạch toán vào TK 244 (hoặc TK 1386 theo Thông tư 133).
- Đảm bảo hồ sơ chứng từ đầy đủ, gồm: hợp đồng thuê, hóa đơn hoặc biên nhận thu tiền, chứng từ thanh toán, biên lai thuế (nếu thuê cá nhân), biên bản bàn giao và thanh lý hợp đồng (nếu có).

Hạch toán chi phí thuê văn phòng là một nghiệp vụ kế toán quan trọng, đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ đúng quy định pháp luật về thuế và kế toán. Việc thực hiện đúng quy trình hạch toán giúp doanh nghiệp quản lý chi phí hiệu quả, phản ánh trung thực tình hình tài chính, đảm bảo chi phí thuê được chấp nhận khi quyết toán thuế, tránh rủi ro bị loại trừ hoặc truy thu sau này.
7. (FAQ) – Một số câu hỏi thường gặp
7.1 Chi phí thuê văn phòng cần lưu trữ giấy tờ gì để hợp lệ?
Theo quy định tại Thông tư 96/2015/TT-BTC và hướng dẫn của cơ quan thuế, bộ hồ sơ chứng minh chi phí thuê hợp lệ gồm:
- Hợp đồng thuê văn phòng (ghi rõ thời hạn, diện tích, giá thuê, phương thức thanh toán và nghĩa vụ thuế).
- Hóa đơn GTGT (nếu thuê của doanh nghiệp) hoặc biên lai nộp thuế thay (nếu thuê của cá nhân).
- Chứng từ thanh toán hợp lệ: Ủy nhiệm chi, sao kê ngân hàng hoặc phiếu chi tiền mặt (với khoản < 20 triệu đồng/lần).
- Biên bản bàn giao mặt bằng và phụ lục hợp đồng (nếu có điều chỉnh, gia hạn).
- Chứng từ phân bổ chi phí (TK 242) nếu thanh toán trước nhiều kỳ.
7.2 Thuê văn phòng từ cá nhân có phải nộp thuế thay không?
Có. Nếu cá nhân cho thuê có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm, doanh nghiệp thuê văn phòng phải nộp thuế thay chủ nhà, gồm thuế GTGT 5%, thuế TNCN 5% và lệ phí môn bài.

Nhà biên tập và quản lý đội ngũ sản xuất nội dung tại Maison Office.
Với hơn 05 năm kinh nghiệm tư vấn và biên tập nội dung sâu rộng trong lĩnh vực dịch vụ bất động sản và thiết kế nội thất. Chia sẻ thông tin giá trị đến khách hàng, đối tác và thu hút hàng triệu lượt xem.