Điều Kiện, Hồ Sơ Và Thủ Tục Giải Thể Công Ty Cổ Phần

Điều Kiện, Hồ Sơ Và Thủ Tục Giải Thể CTCP

Giải thể công ty cổ phần là một quyết định quan trọng, đánh dấu sự kết thúc của quá trình hoạt động doanh nghiệp và ảnh hưởng trực tiếp đến nhiều bên liên quan như cổ đông, người lao động, đối tác kinh doanh. Thủ tục này có tính pháp lý cao, đòi hỏi doanh nghiệp phải tuân thủ đầy đủ quy định về hồ sơ, trình tự và nghĩa vụ tài chính trước khi chấm dứt tư cách pháp nhân. Việc thực hiện đúng quy định giúp doanh nghiệp đảm bảo tính minh bạch, hợp pháp và tránh phát sinh rủi ro trong giai đoạn thanh lý, giải thể.

>>> Nếu doanh nghiệp có nhu cầu tìm văn phòng đáp ứng tiêu chuẩn đặt trụ sở hợp pháp, có thể tham khảo danh mục cho thuê văn phòng TP.HCMcho thuê văn phòng Hà Nội để lựa chọn địa điểm phù hợp.

1. Giải thể công ty cổ phần là gì?

Giải thể công ty là quá trình chấm dứt hoạt động hợp pháp của doanh nghiệp theo quy định pháp luật, khi doanh nghiệp không còn khả năng hoặc nhu cầu tiếp tục duy trì hoạt động. Trong quá trình này, chủ doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết để chấm dứt tư cách pháp nhân, đồng thời hoàn tất mọi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với cơ quan nhà nước, người lao động và các bên liên quan.

Giải thể công ty cổ phần, bước chấm dứt tư cách pháp nhân theo quy định
Giải thể công ty cổ phần, bước chấm dứt tư cách pháp nhân theo quy định pháp luật

2. Các trường hợp giải thể công ty cổ phần

Theo Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần có thể bị giải thể trong các trường hợp sau:

  • Hết thời hạn hoạt động được ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn.
  • Theo nghị quyết hoặc quyết định của Đại hội đồng cổ đông, thể hiện ý chí tự nguyện chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp.
  • Không duy trì đủ số lượng cổ đông tối thiểu theo quy định của pháp luật (03 cổ đông) trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
  • Bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp được quy định khác tại Luật Quản lý thuế.

Từ đó có thể thấy, việc giải thể công ty cổ phần được chia thành hai nhóm chính:

  • Giải thể tự nguyện, khi doanh nghiệp chủ động chấm dứt hoạt động.
  • Giải thể bắt buộc, khi có quyết định từ cơ quan quản lý nhà nước do doanh nghiệp vi phạm quy định pháp luật.

3. Điều kiện để giải thể công ty cổ phần

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần chỉ được tiến hành giải thể khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện pháp lý sau:

  • Doanh nghiệp đã thanh toán toàn bộ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản, bao gồm nợ thuế, nợ lương, bảo hiểm xã hội, và các nghĩa vụ tài chính khác với tổ chức, cá nhân có liên quan.
  • Doanh nghiệp không đang trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài thương mại.
  • Người quản lý doanh nghiệp và các bên có liên quan trong trường hợp công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải liên đới chịu trách nhiệm về việc thanh toán các khoản nợ chưa hoàn tất của doanh nghiệp.

Như vậy, trước khi nộp hồ sơ giải thể, công ty cần rà soát kỹ toàn bộ nghĩa vụ tài chính và pháp lý để bảo đảm quy trình giải thể diễn ra minh bạch, hợp pháp và không phát sinh tranh chấp về sau.

Doanh nghiệp cần đáp ứng đầy đủ nghĩa vụ tài chính trước khi tiến hành giải thể
Doanh nghiệp cần đáp ứng đầy đủ nghĩa vụ tài chính và pháp lý trước khi tiến hành giải thể

4. Nghĩa vụ tài sản của công ty cổ phần khi giải thể

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần chỉ được tiến hành giải thể khi đã thanh toán toàn bộ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản liên quan, đồng thời không đang trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài thương mại.

Trường hợp công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người quản lý có liên quan cùng doanh nghiệp phải liên đới chịu trách nhiệm về toàn bộ các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính và cam kết chưa được thực hiện.

Đối với doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc như chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh, trước khi tiến hành giải thể, doanh nghiệp phải hoàn tất thủ tục chấm dứt hoạt động của các đơn vị này theo quy định pháp luật.

Việc tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ tài sản là yêu cầu bắt buộc nhằm đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong quá trình giải thể doanh nghiệp.

Hoàn tất nghĩa vụ thuế và bảo hiểm là điều kiện tiên quyết khi giải thể công ty
Hoàn tất nghĩa vụ thuế và bảo hiểm là điều kiện tiên quyết khi giải thể công ty cổ phần

5. Quy trình và thủ tục giải thể công ty cổ phần

5.1 Quy trình, thủ tục giải thể công ty cổ phần tự nguyện

Trường hợp doanh nghiệp chưa phát sinh hóa đơn, doanh thu

Sau khi hoàn tất việc chuẩn bị hồ sơ theo quy định, doanh nghiệp thực hiện thủ tục giải thể qua hai cơ quan: Cơ quan Thuế và Sở Kế hoạch & Đầu tư (KH&ĐT) theo các bước sau:

(1) Nộp hồ sơ giải thể tại cơ quan Thuế

  • Bước 1: Nộp hồ sơ xác nhận không còn nghĩa vụ thuế.
  • Bước 2: Tất toán toàn bộ tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp.
  • Bước 3: Gửi hồ sơ giải thể đến Chi cục Thuế trực tiếp quản lý.
  • Bước 4: Nộp các báo cáo liên quan tại thời điểm giải thể như báo cáo thuế quý, hồ sơ quyết toán thuế, đối chiếu nợ thuế, tờ khai lệ phí môn bài, thuế GTGT quý,…
Doanh nghiệp chủ động chấm dứt hoạt động theo nghị quyết
Doanh nghiệp chủ động chấm dứt hoạt động theo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông

(2) Nộp hồ sơ giải thể tại Sở Kế hoạch & Đầu tư

  • Bước 1: Gửi thông báo về việc đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ công bố tình trạng doanh nghiệp đã giải thể.
  • Bước 3: Nộp hồ sơ bản giấy trực tiếp tại Sở KH&ĐT và nhận kết quả xác nhận giải thể.

Trường hợp doanh nghiệp đã phát sinh hóa đơn, doanh thu

Đối với doanh nghiệp đã có phát sinh hoạt động kinh doanh, quy trình giải thể vẫn tuân theo các bước cơ bản như trên, tuy nhiên yêu cầu hồ sơ và việc xử lý về thuế phức tạp hơn, đặc biệt là việc hủy hóa đơn.

(1) Nộp hồ sơ giải thể tại cơ quan Thuế

  • Bước 1: Nộp hồ sơ xác nhận không còn nghĩa vụ thuế tại Tổng cục Hải quan.
  • Bước 2: Tất toán tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp.
  • Bước 3: Gửi hồ sơ giải thể đến Chi cục Thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
  • Bước 4: Hoàn thiện các báo cáo thuế còn tồn đọng và nộp thông báo hủy hóa đơn, báo cáo thuế quý, hồ sơ quyết toán thuế, đối chiếu tờ khai và các khoản nợ thuế (nếu có).
Doanh nghiệp đã phát sinh hóa đơn, doanh thu giải thể vẫn tuân theo các bước cơ bản
Doanh nghiệp đã phát sinh hóa đơn, doanh thu giải thể vẫn tuân theo các bước cơ bản như trên

(2) Nộp hồ sơ giải thể tại Sở Kế hoạch & Đầu tư

  • Bước 1: Đăng tải thông tin về việc đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Bước 2: Thực hiện công bố doanh nghiệp đã giải thể sau khi hoàn tất các nghĩa vụ với cơ quan thuế.
  • Bước 3: Gửi hồ sơ bản giấy đến Sở KH&ĐT để được xác nhận hoàn tất thủ tục giải thể.

5.2 Quy trình, thủ tục giải thể công ty cổ phần bắt buộc

Giải thể bắt buộc thường phát sinh khi doanh nghiệp vi phạm quy định pháp luật và bị cơ quan có thẩm quyền hoặc Tòa án ra quyết định yêu cầu chấm dứt hoạt động. So với giải thể tự nguyện, thủ tục trong trường hợp này phức tạp hơn và chịu sự giám sát chặt chẽ từ cơ quan Nhà nước.

Tùy theo nguyên nhân dẫn đến việc giải thể, trình tự thực hiện có sự khác biệt nhất định.

Trường hợp công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

(1) Nộp hồ sơ tại cơ quan Thuế
Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục tương tự như trường hợp giải thể tự nguyện, bao gồm việc nộp hồ sơ xác nhận nghĩa vụ thuế, tất toán tài khoản ngân hàng và hoàn thiện các báo cáo thuế liên quan.

(2) Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch & Đầu tư (KH&ĐT)

  • Bước 1: Ngay sau khi có quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định giải thể từ Tòa án, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ đăng tải thông tin doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, kèm theo quyết định thu hồi hoặc quyết định của Tòa án.
  • Bước 2: Trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được quyết định, doanh nghiệp phải tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông để thông qua quyết định giải thể. Sau đó, gửi quyết định này đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, cùng các bên có liên quan như người lao động, đối tác, khách hàng,…
  • Bước 3: Niêm yết công khai quyết định giải thể tại trụ sở chính và các đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh nếu có).
  • Bước 4: Trường hợp chưa hoàn tất việc thanh toán nợ, doanh nghiệp phải gửi phương án xử lý nghĩa vụ tài chính đến các chủ nợ và cá nhân, tổ chức liên quan.
  • Bước 5: Tiến hành thanh lý tài sản và hoàn tất thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp.
  • Bước 6: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi hoàn thành việc thanh toán, doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị giải thể đến Sở KH&ĐT.
  • Bước 7: Nếu sau 180 ngày kể từ ngày đăng tải thông báo giải thể mà không có ý kiến phản đối, hoặc trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở KH&ĐT sẽ cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp thành “đã giải thể” trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Tòa án ra quyết định giải thể công ty cổ phần
Tòa án ra quyết định giải thể công ty cổ phần do vi phạm pháp luật

Trường hợp công ty không duy trì đủ số lượng thành viên theo quy định

Nếu công ty cổ phần không còn đủ số lượng cổ đông tối thiểu trong 06 tháng liên tục mà không thực hiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, công ty sẽ thuộc diện giải thể bắt buộc.

Trong trường hợp này, doanh nghiệp thực hiện thủ tục giải thể tương tự như giải thể tự nguyện, bao gồm các bước làm việc với cơ quan thuế, Sở KH&ĐT và công bố thông tin giải thể.

Lưu ý: Dù là giải thể tự nguyện hay giải thể bắt buộc, doanh nghiệp cần chấm dứt hoạt động của toàn bộ chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh trước khi nộp hồ sơ giải thể chính thức.

6. Hồ sơ giải thể công ty cổ phần gồm những gì?

Theo quy định hiện hành, việc giải thể công ty được chia thành hai hình thức chính: giải thể tự nguyện và giải thể bắt buộc. Ở mỗi trường hợp, doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ khác nhau để nộp cho cơ quan thuế và Sở Kế hoạch & Đầu tư (KH&ĐT), đảm bảo đúng quy trình pháp lý và đủ căn cứ chứng minh việc chấm dứt tư cách pháp nhân.

6.1 Hồ sơ giải thể công ty cổ phần tự nguyện

Giải thể tự nguyện được thực hiện khi doanh nghiệp chủ động chấm dứt hoạt động, thường chia thành hai trường hợp: chưa phát sinh hóa đơn và đã phát sinh hóa đơn. Dù ở trường hợp nào, doanh nghiệp cũng cần nộp hồ sơ đồng thời cho cơ quan thuế và Sở KH&ĐT.

(1) Hồ sơ gửi cơ quan thuế

Bộ hồ sơ gửi cơ quan thuế bao gồm:

  • Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
  • Xác nhận không nợ thuế hải quan (nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu);
  • Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc giải thể công ty;
  • Quyết định giải thể công ty cổ phần;
  • Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục (nếu người đại diện pháp luật không trực tiếp thực hiện).
Hồ sơ gửi cơ quan thuế và Sở KH&ĐT khi doanh nghiệp giải thể
Hồ sơ gửi cơ quan thuế và Sở KH&ĐT khi doanh nghiệp chủ động giải thể

(2) Hồ sơ gửi Sở Kế hoạch & Đầu tư

Doanh nghiệp nộp song song bộ hồ sơ gồm:

  • Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp;
  • Quyết định giải thể và Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông;
  • Danh sách người lao động tại thời điểm giải thể, kèm xác nhận đã thanh toán đầy đủ quyền lợi;
  • Danh sách chủ nợ và xác nhận đã hoàn tất nghĩa vụ tài chính;
  • Báo cáo thanh lý tài sản và kết quả xử lý công nợ;
  • Giấy xác nhận đã trả con dấu cho cơ quan công an (nếu doanh nghiệp sử dụng con dấu do công an cấp);
  • Giấy ủy quyền hợp lệ.

6.2 Hồ sơ giải thể công ty cổ phần bắt buộc

Đối với các trường hợp bị Tòa án ra quyết định giải thể hoặc bị cơ quan đăng ký kinh doanh thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ tương tự như giải thể tự nguyện, tuy nhiên cần bổ sung thêm các văn bản pháp lý liên quan đến quyết định bắt buộc.

(1) Hồ sơ gửi cơ quan thuế

  • Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế (mẫu 24-ĐK-TCT).
  • Báo cáo quyết toán thuế đến thời điểm giải thể.
  • Biên bản hủy hóa đơn (nếu có).
  • Xác nhận không nợ hải quan (đối với DN có XNK).
  • Giấy xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của Cục Thuế.
Hồ sơ bổ sung khi công ty bị thu hồi giấy phép
Hồ sơ bổ sung khi công ty bị thu hồi giấy phép hoặc có quyết định giải thể từ Tòa án

(2) Hồ sơ gửi Sở KH&ĐT

  • Quyết định thu hồi GCNĐKDN hoặc bản án/Quyết định giải thể của Tòa án.
  • Thông báo giải thể (Phụ lục II-22).
  • Báo cáo thanh lý tài sản, danh sách chủ nợ và xác nhận thanh toán nợ.
  • Giấy xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế, BHXH.
  • Giấy xác nhận trả con dấu (nếu có) và bản sao GCN đăng ký doanh nghiệp.

(3) Hồ sơ bổ sung (với doanh nghiệp FDI)

  • Giấy xác nhận đóng tài khoản vốn đầu tư.
  • Xác nhận không nợ hải quan và chấm dứt dự án đầu tư.

7. Hướng dẫn nộp hồ sơ giải thể công ty cổ phần online

Dưới đây là quy trình chi tiết các bước thực hiện:

Bước 1: Truy cập vào website https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn.

Bước 2: Đăng nhập bằng tài khoản đăng ký kinh doanh trước đó.

Hướng dẫn nộp hồ sơ giải thể công ty cổ phần (1)

Bước 3: Tại giao diện chính, chọn “Đăng ký doanh nghiệp”.

Hướng dẫn nộp hồ sơ giải thể công ty cổ phần (2)

Bước 4: Nhấn “Nộp hồ sơ sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh”, sau đó chọn “Tiếp theo”.

Hướng dẫn nộp hồ sơ giải thể công ty cổ phần (3)

Bước 5: Chọn mục “Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/đơn vị trực thuộc”, rồi nhấn “Tiếp theo”.

Hướng dẫn nộp hồ sơ giải thể công ty cổ phần (4)

Bước 6: Nhập mã số doanh nghiệp hoặc mã số nội bộ, sau đó nhấn “Tìm kiếm”.

Hệ thống sẽ hiển thị thông tin doanh nghiệp, bao gồm loại hình, mã số và tên doanh nghiệp. Chọn “Tiếp theo” để chuyển bước.

Hướng dẫn nộp hồ sơ giải thể công ty cổ phần (5)

Bước 7: Chọn vai trò người nộp hồ sơ là “Người được ủy quyền” hoặc “Người có thẩm quyền ký Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp”.

Sau đó, điền thông tin người đại diện theo pháp luật và chọn “Tiếp theo”.

Hướng dẫn nộp hồ sơ giải thể công ty cổ phần (6)

Bước 8: Trong phần “Loại đăng ký thay đổi”, chọn “Giải thể” rồi nhấn “Tiếp theo”.

Hướng dẫn nộp hồ sơ giải thể công ty cổ phần (7)

Bước 9: Tại giao diện “Thông tin chờ xác nhận”, hệ thống hiển thị thông tin doanh nghiệp và danh mục tài liệu cần đính kèm. Chọn “Bắt đầu” để tiếp tục.

Hướng dẫn nộp hồ sơ giải thể công ty cổ phần (8)

Bước 10: Nhập thông tin giải thể công ty tại khối dữ liệu “Chấm dứt hoạt động”, điền đầy đủ nội dung yêu cầu rồi nhấn “Lưu” để hoàn tất.

Hướng dẫn nộp hồ sơ giải thể công ty cổ phần (8)

Hướng dẫn nộp hồ sơ giải thể công ty cổ phần (8)

Bước 11: Chọn mục “Người ký”, sau đó nhập email của cá nhân chịu trách nhiệm ký hồ sơ và nhấn “Tìm kiếm”. Hệ thống sẽ tự động hiển thị họ tên người ký.

Tiếp theo, nhập chức danh tại trường “Chức danh”, rồi nhấn “Chọn” để xác nhận thông tin người ký lên hồ sơ.

Điều Kiện, Hồ Sơ Và Thủ Tục Giải Thể Công Ty Cổ Phần

Điều Kiện, Hồ Sơ Và Thủ Tục Giải Thể Công Ty Cổ Phần

Bước 12: Tại mục “Người nộp hồ sơ”, nhập đầy đủ thông tin của người liên hệ để nhận thông báo về quá trình xử lý hồ sơ từ Phòng Đăng ký kinh doanh.

Điều Kiện, Hồ Sơ Và Thủ Tục Giải Thể Công Ty Cổ Phần

Bước 13: Nhấn “Kiểm tra thông tin” để rà soát toàn bộ dữ liệu đã nhập. Nếu hệ thống phát hiện lỗi hoặc thiếu thông tin, thông báo cảnh báo sẽ hiển thị. Người dùng có thể nhấp vào dòng cảnh báo để hệ thống tự động chuyển đến mục cần chỉnh sửa.

Điều Kiện, Hồ Sơ Và Thủ Tục Giải Thể Công Ty Cổ Phần Điều Kiện, Hồ Sơ Và Thủ Tục Giải Thể Công Ty Cổ Phần

Bước 14: Tại phần “Tài liệu đính kèm”, chọn loại văn bản tương ứng rồi nhấn “Tải lên” để đính kèm hồ sơ điện tử.

Điều Kiện, Hồ Sơ Và Thủ Tục Giải Thể Công Ty Cổ Phần Điều Kiện, Hồ Sơ Và Thủ Tục Giải Thể Công Ty Cổ Phần

Bước 15:  Sau khi nhập đầy đủ thông tin và tài liệu, chọn “Chuẩn bị” để hệ thống tạo bản hồ sơ hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ còn thiếu, hệ thống sẽ hiển thị cảnh báo đỏ.

Khi đã hoàn chỉnh, nhập chuỗi ký xác nhận và chọn “Xác nhận”. Trạng thái hồ sơ lúc này sẽ chuyển sang “Đã chuẩn bị”.

Điều Kiện, Hồ Sơ Và Thủ Tục Giải Thể Công Ty Cổ Phần Điều Kiện, Hồ Sơ Và Thủ Tục Giải Thể Công Ty Cổ Phần

Bước 16: Chọn “Ký số/Xác thực bằng tài khoản ĐKKD”, tích chọn cam kết “Tôi xin cam đoan tính trung thực, chính xác và toàn vẹn của hồ sơ…”.

Hệ thống tự động điền tên đăng nhập, người ký chỉ cần nhập mật khẩu tài khoản và nhấn “Xác nhận” để hoàn tất việc ký điện tử.

Điều Kiện, Hồ Sơ Và Thủ Tục Giải Thể Công Ty Cổ Phần Điều Kiện, Hồ Sơ Và Thủ Tục Giải Thể Công Ty Cổ Phần

Bước 17: Sau khi ký xác nhận, nhấn “Nộp hồ sơ vào Phòng ĐKKD”.

Điều Kiện, Hồ Sơ Và Thủ Tục Giải Thể Công Ty Cổ Phần

Bước 18: Hồ sơ sẽ được chuyển sang trạng thái “Đang nộp”, sau đó sang “Đã gửi đi”.

Khi hồ sơ được gửi thành công, hệ thống sẽ hiển thị Giấy biên nhận điện tử trong tài khoản người nộp hồ sơ.

Tại mục “Danh sách thông báo từ cơ quan đăng ký kinh doanh”, nhấn “In” để tải và lưu biên nhận nộp hồ sơ giải thể công ty.

Điều Kiện, Hồ Sơ Và Thủ Tục Giải Thể Công Ty Cổ Phần

8. Các lưu ý quan trọng khi giải thể công ty cổ phần

Theo quy định tại Điều 58 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, khi tiến hành thủ tục giải thể, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm quan trọng sau để tránh vi phạm và bị xử phạt:

  • Hoàn tất đầy đủ nghĩa vụ tài chính trước khi giải thể, bao gồm thuế, bảo hiểm xã hội, xuất nhập khẩu và sổ sách kế toán.
  • Không được giải thể khi hết thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ mà chưa thực hiện gia hạn.
  • Không thực hiện giải thể khi số lượng cổ đông giảm dưới mức tối thiểu trong thời gian 06 tháng liên tục mà chưa chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
  • Phải chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh trước khi nộp hồ sơ giải thể.
Doanh nghiệp cần tuân thủ đúng quy định
Doanh nghiệp cần tuân thủ đúng quy định để tránh bị xử phạt

Bên cạnh đó, sau khi có quyết định giải thể, người đại diện theo pháp luật nếu thực hiện các hành vi sau đây có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự:

  • Cất giấu hoặc tẩu tán tài sản của doanh nghiệp.
  • Từ bỏ hoặc giảm quyền đòi nợ không có căn cứ.
  • Chuyển nợ không bảo đảm thành nợ có bảo đảm bằng tài sản công ty.
  • Ký kết hợp đồng mới hoặc chấm dứt hợp đồng đang có hiệu lực trái quy định.
  • Cầm cố, thế chấp, tặng cho hay cho thuê tài sản của doanh nghiệp.
  • Huy động vốn dưới bất kỳ hình thức nào sau khi đã quyết định giải thể.

Giải thể công ty cổ phần là một quy trình pháp lý phức tạp, đòi hỏi doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính và đảm bảo quyền lợi cho người lao động, cổ đông cũng như các bên liên quan. Việc tuân thủ đúng quy định giúp doanh nghiệp kết thúc hoạt động hợp pháp, tránh phát sinh tranh chấp và tạo điều kiện thuận lợi khi chuyển hướng đầu tư hoặc thành lập doanh nghiệp mới.

>> Có thể bạn quan tâm: 

9. FAQ – Câu hỏi thường gặp về giải thể công ty cổ phần

9.1 Giải thể công ty cổ phần mất bao lâu?

Thời gian giải thể công ty cổ phần phụ thuộc vào tình trạng hoạt động và mức độ hoàn tất nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp.

  • Trường hợp giải thể tự nguyện: Thời gian xử lý thường kéo dài từ vài tuần đến vài tháng, tùy theo tiến độ hoàn tất các nghĩa vụ về thuế, bảo hiểm, thanh toán công nợ và thanh lý tài sản.
  • Trường hợp giải thể bắt buộc: Có thể kéo dài tối đa 180 ngày kể từ ngày công bố thông tin đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

9.2 Cơ quan nào tiếp nhận hồ sơ giải thể?

Hồ sơ giải thể công ty cổ phần được tiếp nhận và xử lý tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Hiện nay, doanh nghiệp không cần nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế như trước đây. Quy trình giải thể đã được liên thông điện tử giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư và Cục Thuế, giúp rút ngắn thời gian xử lý. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở sẽ tự động gửi thông tin đến cơ quan thuế để đối chiếu và xác nhận tình trạng hoàn tất nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.

9.3 Sau khi giải thể, có phải nộp báo cáo thuế không?

Có. Trước khi được công nhận “đã giải thể”, công ty cổ phần phải quyết toán và nộp đầy đủ báo cáo thuế đến thời điểm ra quyết định giải thể, bao gồm thuế GTGT, TNDN, TNCN, lệ phí môn bài.

Sau khi có xác nhận của Cục Thuế, doanh nghiệp sẽ được khóa mã số thuế và không phải nộp thêm báo cáo cho các kỳ sau.

>> Xem ngay: Hồ sơ & thủ tục thành lập doanh nghiệp theo quy định hiện hành

5/5 - (1 bình chọn)