Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Cách tính & mức nộp 2025

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những sắc thuế quan trọng nhất trong hệ thống thuế Việt Nam, được tính trên phần lợi nhuận sau khi trừ các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp. Hiểu rõ quy định, cách tính và quy trình quyết toán giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đúng luật, đồng thời kiểm soát chi phí và nâng cao hiệu quả quản trị tài chính.
Nội dung chính
- 1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
- 2. Ý nghĩa và vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
- 4. Quy trình quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- 5. Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN
- 6. Thu nhập khác khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
- 7. Sai sót thường gặp khi kê khai & quyết toán thuế TNDN
- 8. Những lưu ý quan trọng khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
- 9. FAQ – Câu hỏi thường gặp
1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu áp dụng đối với phần lợi nhuận tính thuế của doanh nghiệp, được xác định sau khi đã khấu trừ các khoản chi phí hợp lý và hợp lệ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh theo quy định pháp luật.
2. Ý nghĩa và vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những nguồn thu chủ lực của ngân sách Nhà nước, đồng thời giữ vai trò quan trọng trong việc điều tiết và định hướng phát triển kinh tế vĩ mô. Thông qua các chính sách thuế, Nhà nước có thể khuyến khích đầu tư vào những lĩnh vực trọng điểm như năng lượng tái tạo, công nghiệp hỗ trợ, chuyển đổi số và đổi mới công nghệ, góp phần thúc đẩy tăng trưởng bền vững.
- Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp trong phát triển kinh tế
Đối với doanh nghiệp, việc thực hiện đúng nghĩa vụ thuế TNDN thể hiện sự minh bạch tài chính và chuyên nghiệp trong quản trị, tạo lợi thế khi làm việc với đối tác, ngân hàng và nhà đầu tư nước ngoài. Đồng thời, nắm vững quy định thuế giúp doanh nghiệp chủ động kiểm soát chi phí, tối ưu lợi nhuận và hạn chế rủi ro pháp lý, từ đó củng cố nền tảng tài chính ổn định cho sự phát triển lâu dài.
3. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định trên phần thu nhập tính thuế sau khi đã khấu trừ các khoản chi phí được trừ theo quy định và các khoản thu nhập được miễn thuế. Việc nắm rõ cách tính thuế, doanh thu tính thuế và thuế suất áp dụng giúp doanh nghiệp quản trị chi phí hiệu quả, tuân thủ đúng quy định pháp luật và hạn chế rủi ro sai sót khi quyết toán thuế.
3.1 Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo Điều 11, Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được xác định dựa trên thu nhập tính thuế trong kỳ và thuế suất tương ứng theo quy định của pháp luật.
Công thức tính thuế TNDN:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất thuế TNDN
Trong đó:
- Thu nhập tính thuế là phần lợi nhuận còn lại sau khi trừ các chi phí hợp lý, hợp lệ và khoản thu nhập được miễn thuế.
- Nếu doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở nước ngoài, được khấu trừ tương ứng, nhưng không vượt quá số thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam.
Nắm vững công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp giúp doanh nghiệp chủ động hoạch định tài chính, kiểm soát chi phí hợp pháp và hạn chế sai sót trong quá trình kê khai, quyết toán thuế.
3.2 Cách xác định doanh thu tính thuế TNDN
Thu nhập tính thuế là căn cứ quan trọng để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp trong kỳ. Đây là tổng thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu nhập khác, sau khi đã trừ đi chi phí hợp lệ, thu nhập được miễn thuế và khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định của Luật Thuế TNDN.
Căn cứ Điều 7, Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH, thu nhập tính thuế được xác định như sau:
- Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định
- Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác
Công thức tổng quát:
Thu nhập tính thuế = (Doanh thu + các khoản thu nhập khác) – (Chi phí sản xuất, kinh doanh + thu nhập được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước)
- Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định hiện hành
Lưu ý:
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư, quyền tham gia dự án hoặc quyền thăm dò khai thác khoáng sản phải được xác định riêng để kê khai và nộp thuế đúng quy định.
- Nếu phát sinh lỗ từ chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc bất động sản, doanh nghiệp được bù trừ phần lỗ này với lợi nhuận của hoạt động sản xuất kinh doanh trong cùng kỳ tính thuế.
3.3 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là tỷ lệ phần trăm áp dụng trên phần thu nhập tính thuế để xác định số tiền doanh nghiệp phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Theo quy định hiện hành của Luật Thuế TNDN, mức thuế suất phổ thông là 20%.
Bên cạnh đó, Nhà nước áp dụng chính sách thuế suất ưu đãi nhằm khuyến khích đầu tư và phát triển tại các lĩnh vực, địa bàn trọng điểm, cụ thể:
- 10%: dành cho doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa, hoặc hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và khu đô thị mới.
- 17%: áp dụng cho doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề kinh tế đặc biệt, thuộc nhóm lĩnh vực được Nhà nước khuyến khích đầu tư.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho từng loại hình
Theo Điều 10, Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH – Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, mức thuế suất TNDN năm 2023 được quy định như sau:
- Thuế suất chung: 20%.
- Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm: áp dụng thuế suất từ 32% đến 50%, tùy theo từng dự án và từng cơ sở kinh doanh.
Lưu ý: Các trường hợp được ưu đãi về thuế suất (Điều 13), ưu đãi về thời gian miễn – giảm thuế (Điều 14) và các trường hợp giảm thuế khác (Điều 15) được quy định chi tiết trong Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH – Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
4. Quy trình quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là bước tổng hợp, xác định chính xác nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp trong một năm tài chính. Đây là quy trình bắt buộc, giúp cơ quan thuế kiểm tra mức độ tuân thủ và đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động tài chính kế toán của doanh nghiệp.
4.1 Thời hạn thực hiện quyết toán thuế TNDN
Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp phải nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu 03/TNDN) kèm theo các phụ lục quy định tại Thông tư số 80/2021/TT-BTC. Căn cứ Khoản 2, Điều 44 Luật Quản lý thuế năm 2019, thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN được quy định như sau:
- Doanh nghiệp có năm tài chính trùng với năm dương lịch: hạn cuối cùng để nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ khi kết thúc năm dương lịch.
- Doanh nghiệp có năm tài chính khác năm dương lịch: thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Như vậy, đối với kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025, thời hạn quyết toán chậm nhất (đối với doanh nghiệp có năm tài chính trùng với năm dương lịch) là ngày 31/3/2026.
- Thời gian quan trọng trong kỳ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Doanh nghiệp cần nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN) kèm báo cáo tài chính năm 2025 cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Trường hợp nộp chậm, doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính theo quy định về chậm nộp hồ sơ quyết toán thuế.
Các trường hợp đặc biệt về thời hạn quyết toán thuế TNDN:
- Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, hợp đồng hoặc tái tổ chức: thời hạn nộp hồ sơ quyết toán chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày phát sinh sự kiện.
- Doanh nghiệp gặp thiên tai, hỏa hoạn hoặc tai nạn bất ngờ: được gia hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN nếu có văn bản đề nghị gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Thời gian gia hạn tối đa không quá 60 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ theo quy định.
4.2 Trình tự và thủ tục quyết toán thuế TNDN
Dưới đây là trình tự thủ tục quyết toán thuế TNDN theo quy định mới nhất:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ quyết toán thuế
Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC, bao gồm:
(1) Tờ khai quyết toán thuế TNDN Mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
(2) Báo cáo tài chính năm, bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN).
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN).
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN).
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp).
(3) Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục, trong trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Quy trình kê khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp chi tiết
Lưu ý: Tùy theo đặc thù hoạt động, doanh nghiệp có thể phải nộp thêm các phụ lục hoặc tài liệu bổ sung (ví dụ: phụ lục kết chuyển lỗ, thu nhập miễn thuế, chi phí được trừ hoặc hồ sơ chứng minh ưu đãi thuế).
Bước 2: Nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN
Doanh nghiệp nộp hồ sơ quyết toán tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi đặt trụ sở chính, chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Nếu hạn nộp rơi vào ngày nghỉ lễ, thời hạn sẽ tự động được gia hạn đến ngày làm việc tiếp theo.
Các hình thức nộp hồ sơ hợp lệ:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế.
- Gửi qua đường bưu điện theo hình thức bảo đảm.
- Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
Việc nộp hồ sơ điện tử giúp tiết kiệm thời gian, thuận tiện tra cứu và giảm thiểu sai sót trong quá trình khai báo thuế.
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ quyết toán tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ quyết toán
Sau khi doanh nghiệp nộp hồ sơ, cơ quan thuế sẽ thực hiện quy trình tiếp nhận và xác nhận như sau:
- Nộp trực tiếp: Công chức thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi rõ thời gian, số lượng tài liệu và cập nhật vào sổ văn thư.
- Nộp qua bưu điện: Hồ sơ được đóng dấu xác nhận ngày nhận, ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
- Nộp điện tử: Hệ thống của Tổng cục Thuế sẽ tự động kiểm tra và gửi biên nhận điện tử xác nhận hồ sơ khai thuế đã hợp lệ.
Sau khi tiếp nhận, cơ quan thuế tiến hành kiểm tra tính hợp lý của số liệu, nếu phát hiện sai sót hoặc thiếu thông tin, doanh nghiệp sẽ được yêu cầu bổ sung, điều chỉnh trong thời hạn quy định.
5. Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN
Căn cứ Điều 4, Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH – Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, hiện có 11 nhóm thu nhập được miễn thuế TNDN, bao gồm:
- Thu nhập từ nông nghiệp và thủy sản như hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản hoặc sản xuất muối của hợp tác xã.
- Thu nhập từ dịch vụ kỹ thuật phục vụ nông nghiệp như bảo vệ thực vật, thú y, tưới tiêu hoặc cải tạo đất nông nghiệp.
- Thu nhập từ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, bao gồm sản phẩm đang trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm hoặc áp dụng công nghệ mới lần đầu tại Việt Nam.
- Thu nhập từ doanh nghiệp sử dụng lao động yếu thế, có ít nhất 30% lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS và có từ 20 lao động trở lên, ngoại trừ các doanh nghiệp tài chính hoặc bất động sản.
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt hoặc đối tượng tệ nạn xã hội.
- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế TNDN theo quy định.
- Khoản tài trợ nhận được để phục vụ hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và các hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ.
- Thu nhập từ nhiệm vụ Nhà nước giao trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu của Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các tổ chức tín dụng chính sách khác.
- Phần thu nhập không chia của cơ sở xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, y tế hoặc các lĩnh vực xã hội hóa khác; phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã.
- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên cho tổ chức, cá nhân tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
6. Thu nhập khác khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh chính, doanh nghiệp có thể phát sinh nhiều khoản thu nhập khác trong kỳ tính thuế. Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 96/2015/TT-BTC, thu nhập khác bao gồm 23 loại cụ thể sau:
- Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản cố định, kể cả chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền thuê đất.
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm cả chuyển nhượng chứng khoán và phần vốn góp trong các tổ chức kinh tế khác.
- Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, như tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, chuyển giao công nghệ.
- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho thuê lại tài sản, hoặc tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của doanh nghiệp.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay, lãi chậm trả, hoặc các khoản lãi phát sinh từ hoạt động tài chính khác.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái, bao gồm chênh lệch do đánh giá lại hoặc phát sinh trong quá trình giao dịch.
- Khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ nợ, hoặc các khoản thu nhập bị bỏ sót của các kỳ trước.
- Thu nhập từ thu hồi các khoản nợ khó đòi đã xóa sổ, hoặc khoản dự phòng đã trích lập nhưng không sử dụng hết.
- Thu nhập từ việc bán, chuyển nhượng, thanh lý tài sản bảo đảm nợ vay.
- Thu nhập từ xử lý tài sản thừa, hàng tồn kho thừa, hoặc chênh lệch khi kiểm kê tài sản.
- Khoản thu từ phạt vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại, hoặc tiền thưởng do đạt hiệu suất, doanh số.
- Thu nhập từ tài trợ, biếu, tặng, trừ trường hợp được miễn thuế theo quy định.
- Thu nhập từ khoản nợ khó đòi đã xử lý nhưng thu hồi lại được.
- Khoản thu từ việc chia lợi nhuận, cổ tức nhận được từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
- Khoản thu nhập từ việc đánh giá lại tài sản khi góp vốn, điều chuyển tài sản giữa các đơn vị trong cùng hệ thống.
- Khoản chênh lệch giữa giá bán và giá trị còn lại của tài sản khi chuyển nhượng, thanh lý.
- Khoản thu nhập từ chênh lệch giữa số dự phòng phải trích và số đã trích thực tế.
- Khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh bị bỏ sót, phát hiện qua kiểm toán, thanh tra hoặc tự khai bổ sung.
- Khoản thu nhập từ hoàn nhập các khoản chi phí không được trừ, khi xác định thu nhập chịu thuế các kỳ trước.
- Khoản thu nhập từ chuyển giao, chuyển nhượng dự án đầu tư.
- Khoản thu nhập từ chênh lệch khi xử lý tài sản cố định đã khấu hao hết.
- Thu nhập từ hoạt động tài chính, đầu tư ngắn hạn hoặc dài hạn khác, không thuộc hoạt động kinh doanh chính.
- Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật về thuế TNDN.
- Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật
7. Sai sót thường gặp khi kê khai & quyết toán thuế TNDN
Trong quá trình kê khai và quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, nhiều đơn vị thường gặp những lỗi phổ biến dẫn đến sai lệch số liệu hoặc bị truy thu, xử phạt hành chính. Dưới đây là các sai sót thường gặp mà doanh nghiệp nên tránh:
- Kê khai thiếu hoặc sai doanh thu: Doanh nghiệp không hạch toán đầy đủ doanh thu thực tế, đặc biệt là doanh thu chưa xuất hóa đơn hoặc doanh thu phát sinh cuối kỳ.
- Không loại trừ chi phí không hợp lệ: Ghi nhận các khoản chi không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ, hoặc không phục vụ cho hoạt động sản xuất – kinh doanh.
- Tính sai chi phí khấu hao tài sản cố định: Áp dụng sai thời gian khấu hao, khấu hao vượt mức quy định hoặc chưa đăng ký danh mục tài sản cố định.
- Không theo dõi và kết chuyển lỗ đúng quy định: Doanh nghiệp quên kết chuyển lỗ của các năm trước hoặc kết chuyển sai kỳ tính thuế.
- Bỏ sót thu nhập khác: Không kê khai các khoản thu nhập từ thanh lý, chuyển nhượng tài sản, hoặc lãi tiền gửi, tiền cho vay.
- Sai sót khi xác định thu nhập miễn thuế: Không tách riêng phần thu nhập được miễn thuế, dẫn đến xác định sai thu nhập chịu thuế.
- Không đối chiếu số liệu với báo cáo tài chính: Kê khai thuế không trùng khớp với số liệu trên báo cáo tài chính năm, dẫn đến rủi ro bị cơ quan thuế yêu cầu giải trình.
- Khai thiếu phụ lục hoặc sai mẫu biểu: Không nộp đầy đủ các phụ lục theo mẫu quy định trong tờ khai 03/TNDN hoặc sử dụng sai biểu mẫu phiên bản cũ.
8. Những lưu ý quan trọng khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Để đảm bảo việc kê khai, nộp và quyết toán thuế TNDN diễn ra chính xác, đúng hạn và tránh rủi ro bị xử phạt, doanh nghiệp cần ghi nhớ những lưu ý quan trọng sau:
- Nắm rõ thời hạn quyết toán: Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm tài chính (thông thường là 31/3/2025 đối với kỳ tính thuế 2024).
- Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ: Hồ sơ quyết toán gồm tờ khai mẫu 03/TNDN, các phụ lục kèm theo và báo cáo tài chính năm.
- Hạch toán minh bạch, lưu chứng từ đầy đủ: Mọi khoản chi phí, doanh thu phải có chứng từ hợp lệ, hóa đơn đúng quy định để được tính vào chi phí được trừ.
- Phân biệt rõ thu nhập chịu thuế và thu nhập miễn thuế: Ghi nhận riêng từng khoản để tránh nhầm lẫn khi tính thu nhập tính thuế.
- Theo dõi chính xác lỗ được kết chuyển: Lưu hồ sơ chi tiết về khoản lỗ của từng năm và thời hạn được kết chuyển tối đa 5 năm theo Luật Thuế TNDN.
- Đối chiếu trước khi nộp: Kiểm tra chéo số liệu giữa báo cáo tài chính, sổ kế toán và tờ khai thuế để đảm bảo thống nhất.
- Kê khai kịp thời trên cổng thuế điện tử: Nộp hồ sơ và thuế qua cổng thuế điện tử để đảm bảo đúng hạn, tránh bị phạt chậm nộp.
- Theo dõi thông báo từ cơ quan thuế: Sau khi nộp, cần thường xuyên kiểm tra thông báo phản hồi để kịp thời điều chỉnh nếu có sai sót.
- Các lưu ý giúp doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đúng và đủ
Thuế thu nhập doanh nghiệp là nghĩa vụ tài chính bắt buộc, đồng thời phản ánh mức độ minh bạch và hiệu quả trong quản trị của mỗi doanh nghiệp. Việc hiểu rõ quy định về thuế suất, phương pháp tính thuế, quy trình kê khai và quyết toán giúp doanh nghiệp chủ động quản lý chi phí, tối ưu lợi nhuận và hạn chế rủi ro pháp lý.
9. FAQ – Câu hỏi thường gặp
9.1 Doanh nghiệp nhỏ có được giảm thuế không?
Có. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) được hưởng thuế suất ưu đãi 15% – 17%, thấp hơn mức thuế TNDN chuẩn 20% áp dụng cho đa số doanh nghiệp, giúp giảm số tiền thuế phải nộp, giảm áp lực tài chính và thúc đẩy phát triển bền vững.
9.2 DN mới thành lập có phải nộp thuế TNDN không?
Doanh nghiệp mới thành lập vẫn phải kê khai và nộp thuế TNDN theo quy định. Tuy nhiên, nếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập từ ngày 17/5/2025 và đáp ứng điều kiện về loại hình, quy mô lao động hoặc doanh thu, sẽ được miễn thuế TNDN trong 3 năm đầu kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
9.3 Lỗ có được chuyển sang năm sau không?
Doanh nghiệp có lỗ thì được chuyển lỗ năm trước sang năm sau. Số lỗ này được trừ vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Thời gian được chuyển lỗ tính liên tục không quá 05 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ

Maison Office là đơn vị cho thuê văn phòng chuyên nghiệp, đội ngũ tư vấn kinh nghiệm 10+ năm sẽ giúp bạn nhanh chóng tìm được văn phòng phù hợp nhất Liên hệ 0988.902.468 ngay!







