1ha bằng bao nhiêu m2, bao nhiêu km2, bao nhiêu sào, mẫu?
Theo dõi Maison Office trênHecta là một đơn vị đo lường được sử dụng phổ biến để đo diện tích, đặc biệt là trong mua bán đất nông lâm nghiệp, cho thuê kho bãi, nhà xưởng,… Mặc dù đơn vị này thường được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, thế nhưng không phải ai cũng biết chính xác 1ha bằng bao nhiêu m2. Việc hiểu rõ cách quy đổi hecta sang m2, km2 hay sào đất sẽ giúp bạn dễ dàng hình dung cũng như tính toán diện tích đất trong mua bán, cho thuê hoặc quy hoạch quản lý đất đai.
Nội dung chính
1. Hecta là gì?
Hecta là một đơn vị chuyên dùng để đo diện tích, thường được sử dụng để đo diện tích đất đai hoặc các khu vực rộng lớn. Đây là một từ mượn của tiếng Pháp với từ gốc là “hectare”. Khi về Việt Nam, đơn vị này được viết trên các văn bản là “héc-ta” hoặc dưới dạng ký hiệu là “ha”.
Mỗi hecta biểu thị cho 10.000m2. Theo quy ước, một hình vuông có cạnh dài 100m thì sẽ có diện tích bằng: 100*100 = 10.000m2 = 1 hecta.
Hecta thực chất là đơn vị đo lường thuộc hệ MKS (hệ Mét–Kilôgam–Giây cũ). Mặc dù Uỷ ban Cân đo Quốc tế không xếp hecta vào hệ thống đo lường quốc tế chính thức SI song nhiều quốc gia vẫn tiếp tục sử dụng đơn vị ha trong thực tế các lĩnh vực.
Tìm hiểu thêm: Cách đọc các ký hiệu trên bản đồ quy hoạch đất
2. 1ha bằng bao nhiêu m2?
Theo quy ước quốc tế, 1 ha bằng 10.000 mét vuông (m2)
1 ha = 10.000 m2
Như vậy, để quy đổi một số hecta cụ thể (ví dụ là X) ra mét vuông, ta chỉ cần lấy X nhân với 10.000. Ngược lại, để đổi một số mét vuông ra hecta, chúng ta cũng chỉ cần lấy số m2 đó chia cho 10.000.
Để trực quan hóa, người ta thường lý giải cách quy đổi đơn vị này bằng hình học. Theo đó, nếu lấy một hình vuông có kích thước các cạnh là 100m thì ta có diện tích: 100m*100m = 10.000m2 = 1 ha.
Bạn đã biết:1 feet bằng bao nhiêu mét?
3. Cách sử dụng đơn vị hecta trong thực tế các lĩnh vực
Qua việc tìm hiểu hecta là gì cũng như 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông, ta có thể tính toán diện tích đất đai một cách dễ dàng. Nhờ đó mà đơn vị ha hiện được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống như:
- Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp;
- Ngành quản lý đất đai;
- Ngành quy hoạch đô thị, quy hoạch quỹ đất;
- Ngành bất động sản;
- Ngành quản lý tài nguyên tự nhiên;
- Ngành khí tượng thủ
- Ngành trắc địa;
Hecta là một đơn vị đo lường diện tích đặc biệt phù hợp với các khu vực có diện tích rộng lớn. Trong khi đơn vị mét vuông quá nhỏ, tạo ra quá nhiều chữ số không cần thiết trên văn bản, đơn vị ha sẽ là giải pháp phù hợp giúp cho các con số đo đạc trở nên ngắn gọn, dễ đọc và dễ so sánh hơn.
Tìm hiểu thêm: Cách tính mét vuông đất (m2)
4. Những cách quy đổi hecta thông dụng nhất
Hiện nay có rất nhiều đơn vị đo lường diện tích quốc tế đang được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực của đời sống. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc đo đạc, tính toán và trình bày văn bản nhưng mặt khác cũng khiến không ít người bối rối trong việc quy đổi và sử dụng. Chính vì vậy, ngoài việc tìm hiểu một hecta bằng bao nhiêu mét vuông, Maison Office sẽ giúp bạn biết thêm cách quy đổi từ ha sang các đơn vị thông dụng khác!
4.1. 1ha bằng bao nhiêu km2?
Theo quy ước đo lường diện tích: 1ha = 0,01km2
Để biết được 1ha bằng bao nhiêu km2, ta có thể tính toán như sau:
– 1 km = 1.000 m, như vậy 1 km2 = 1.000.000 m2
– 10.000 m2 = 1 ha, do vậy 1 km2 = 100 ha hay nói cách khác 1ha = 0,01km2.
Như vậy, để quy đổi từ ha sang km2, bạn cần nhân giá trị hecta với 0,01.
Ví dụ: Khi quy đổi từ 15 ha sang km2, ta có: 15*0,01 = 0,15 km2.
4.2. 1 ha bằng bao nhiêu hectomet?
Hectomet là đơn vị đo lường được ứng dụng phổ biến trong ngành trắc địa, có ký hiệu viết tắt là hm2. Tính đến hiện tại, Ủy ban Quốc tế về Cân đo đã công nhận Hectomet là đơn vị đo thuộc Hệ đo lường quốc tế chính thức SI.
Căn cứ theo quy ước đo lường quốc tế: 1 ha = 1 hectomet vuông
4.3. 1ha bằng bao nhiêu sào?
Sào là một đơn vị đo lường truyền thống, được sử dụng rất phổ biến trong thời kỳ nông nghiệp. Hiện nay, đơn vị này ít được sử dụng rộng rãi hơn thế nhưng vẫn xuất hiện trong những trường hợp mua bán, quy hoạch quản lý đất đai ở khu vực nông thôn, đất canh tác, trồng lúa,… Vậy 1ha bằng bao nhiêu sào?
1 sào còn được gọi là 1 công đất, được quy đổi thành đơn vị mét vuông theo nhiều cách khác nhau tùy theo từng vùng miền Bắc – Trung – Nam. Theo đó, Nghị định số 86/2012/NĐ-CP về hướng dẫn luật đo lường có quy định:
- Vùng Bắc Bộ: 1 sào bằng 360 m2
- Vùng Trung Bộ: 1 sào bằng 499.95 m2
- Vùng Nam Bộ: 1 công đất bằng 1.296 m2
Dựa vào giá trị đo lường bằng m2, ta có thể suy ra:
- Vùng Bắc Bộ: 1 ha bằng 27.778 sào
- Vùng Trung Bộ: 1 ha bằng 20.002 sào
- Vùng Nam Bộ: 1 ha bằng 7.71605 công đất
4.4. 1 ha bằng bao nhiêu mẫu?
Mẫu là một đơn vị đo lường diện tích chỉ được sử dụng tại Việt Nam. Đơn vị này được sử dụng trong đời sống của bà con nông dân qua nhiều thế hệ. Cho đến nay, vẫn có nhiều vùng sử dụng đơn vị này để đo đạc, tính toán. Mẫu không phải là một đơn vị chính thống cấp quốc gia, do vậy tại mỗi vùng miền lại có cách quy ước và quy đổi khác nhau.
Vùng Bắc Bộ:
- 1 sào Bắc Bộ = 360 m2
- 1 mẫu = 10 sào = 3.600 m2
- 1 ha = 10.000 m2
Như vậy, 1 ha = 2,778 mẫu Bắc Bộ.
Vùng Trung Bộ:
- 1 sào Trung bộ = 500 m2
- 1 mẫu = 10 sào = 5.000 m2
- 1 ha = 10.000m2.
Như vậy, 1 ha = 2 mẫu Trung Bộ.
Vùng Nam Bộ:
- 1 sào Nam bộ = 1.000 m2
- 1 mẫu đất = 10 sào = 10.000 m2
- 1 ha = 10.000 m2.
Như vậy, 1 ha = 1 mẫu đất Nam Bộ.
4.5. 1000m2 bằng bao nhiêu ha?
Qua tìm hiểu cách quy đổi ở trên, ta đã biết được 1ha bằng bao nhiêu m2. Để tính được 1000m2 bằng bao nhiêu ha, ta chỉ cần lấy 1000m2 chia cho 10.000. Từ đó suy ra: 1000 m2 = 1000/10000 = 0.1 ha
5. Bảng quy đổi một số đơn vị từ hecta
Để giúp bạn dễ dàng hình dung và quy đổi diện tích từ hecta sang các đơn vị thông dụng khác, Maison Office đã tổng hợp dưới đây bảng quy đổi đơn vị chi tiết nhất theo từng hệ thống đo lường:
5.1. Hệ thống đo lường SI
Hệ thống đo lường quốc tế SI là hệ thống được sử dụng rộng rãi bởi hầu hết các quốc gia trên toàn thế giới. Dưới đây là cách quy đổi đơn vị ha sang các đơn vị đo lường quốc tế thông dụng:
Đơn vị quy đổi | 1 ha bằng |
km2 | 0,01 km2 |
hm2 | 1 hm2 |
dam2 | 100 a (are) = 100 dam2 |
m2 | 10.000 m2 |
dm2 | 1.000.000 dm2 |
cm2 | 100.000.000 cm2 |
mm2 | 10.000.000.000 mm2 |
nm2 | 10^22 nm2 |
5.2. Hệ mét Anh/Mỹ
Đây là hệ thống đo lường được sử dụng chủ yếu ở Anh, Hoa Kỳ và một số quốc gia khác. Để thuận tiện trong việc đo đạc, tính toán, bạn cần quy đổi đơn vị ha một cách chính xác như sau:
Đơn vị quy đổi | 1 ha bằng |
Township | 1,07 × 10-4 |
Dặm vuông | 3,86 × 10-3 |
Homestead | 0,02 |
Acre (Mẫu Anh) | 2,47 |
Rod | 9,88 |
Rod vuông | 395,37 |
Vuông | 1076,39 |
Yard vuông (yr²) | 11.959,9 |
Feet vuông | 107.639,1 |
Inch vuông (in2) | 15.500.030 |
5.3. Hệ thống đo lường của Nhật Bản
Nhật Bản sử dụng 2 hệ thống đo lường, gồm: hệ thống đo lường quốc tế (SI) và hệ thống đo lường truyền thống (Shakkanhō). Trong đó, hệ thống đo lường truyền thống đã xuất hiện từ thời cổ đại và vẫn còn sử dụng phổ biến cho đến ngày nay.
Đơn vị quy đổi | 1 ha bằng |
Inch vuông (in2) | 15.500.030 |
Cho | 1,000,333 |
Tan | 10.083.330 |
Se | 100.833.300 |
Nhà biên tập và quản lý đội ngũ sản xuất nội dung tại Maison Office.
Với hơn 05 năm kinh nghiệm tư vấn và biên tập nội dung sâu rộng trong lĩnh vực dịch vụ bất động sản và thiết kế nội thất. Chia sẻ thông tin giá trị đến khách hàng, đối tác và thu hút hàng triệu lượt xem.